ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2

Ngữ pháp 以上は いじょうは ijouhangữ pháp 以上は いじょうは ijouha

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 以上は いじょうは ijouha

ngữ pháp 以上は いじょうは ijouha – cấu trúc gốc

Cấp độ: N2

Cách chia: V+以上は

Diễn tả ý nghĩa “một khi đã… thì phải có sự quyết tâm, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ phải làm để ứng phó, giải quyết với một tình huống như vậy.”

Ví dụ

結婚した以上は、自分で幸せな家族を作るべきです。
Kekkon shi ta ijou ha, jibun de shiawase na kazoku o tsukuru beki desu.
Một khi đã kết hôn rồi thì phải tự mình xây dựng một gia đình hạnh phúc.

一所懸命勉強している以上は、試験を受けるときぜひ合格したいです。
isshokenmei benkyou shi te iru ijou ha, shiken o ukeru toki zehi goukaku shi tai desu.
Đã học hành hết sức rồi thì nhất định đi thi tôi muốn đỗ.

告白する意識がある以上は、ぜひ相手に本気に述べるべきです。
kokuhaku suru ishiki ga aru ijou ha, zehi aite ni honki ni noberu beki desu.
Đã có suy nghĩ muốn tỏ tình rồi thì nhất định phải bày tỏ thật lòng với đối phương.

予定に決める以上は、できるだけ予定のとおりに行動しなきゃならない。
yotei ni kimeru ijou ha, dekirudake yotei no toori ni koudou shi nakya nara nai.
Một khi đã quyết định dự định rồi thì phải hành động theo dự định một cách hết sức.

親になる以上は、子供にいいことを教える義務があります。
oya ni naru ijou ha, kodomo ni ii koto o oshieru gimu ga ari masu.
Đã trở thành cha mẹ rồi thì phải còn nghĩa vụ dạy con cái những điều hay.

ngữ pháp 以上は いじょうは ijouha – các biến thể khác

これ以上…は…(これいじょう…は…、koreijouha)

Cách chia: これ以上…は + phủ định

Diễn tả ý nghĩa “không thể làm gì thêm nữa bởi tình cảnh hiện tại đã đạt tới mức độ cao nhất”. Thường sử dụng với những từ ngữ: 「これ/それ/あれ」

Ví dụ

頭がとても痛いのでこれ以上考えられない。
Atama ga totemo itai node kore ujou kangaerarenai.
Đầu tôi rất đau nên tôi không thể nghĩ thêm gì được nữa.

おなかがとてもいっぱいのでこれ以上食べられない。
Onaka ga totemo ippai node koreijou taberarenai.
Tôi rất no rồi nên không thể ăn thêm gì được nữa.

とても疲れたんですから、これ以上何も出来ない。
Totemo tsukaretan desukara, koreijou nani mo dekinai.
Tôi đã rất mệt nên không thể làm gì thêm nữa.

のどが痛くて、これ以上何も言えなくなる。
Nodo ga itakute, koreijou nanimo ienakunaru.
Tôi đau họng nên không thể nói gì thêm được nữa.

今時間がないのでこれ以上何も準備できなくなる。
Ima jikan ga nai node kore ijou mo junbi dekinakunaru.
Bây giờ không có thời gian nên không thể chuẩn bị thêm gì được nữa.

これいじょう+は…ない (koreijou + ha …nai)

Cách chia: これいじょう+bổ ngữ + N+は…ない

Diễn tả ý nghĩa “sự việc ở mức độ cao nhất, không có sự việc nào có mức độ cao hơn”. Thường dùng kèm sau những từ chỉ định 「これ/それ/あれ」

Ví dụ

これ以上簡単なクイズはないよ。
Kore ijou kantan na kuizu ha nai yo.
Không có câu đố nào dễ hơn thế đâu.

それ以上美味しい料理はない。
Kore ijou utsukushii ryouri ha nai.
Không có món ăn nào ngon hơn thế đâu.

これ以上あたまがいい人はいないだろう。
Kore ijou atama ga ii hito ha inai darou.
Có lẽ không có người nào thông minh hơn thế nữa đâu.

それ以上親切な人はいないでしょう。
Sore ijou shinsetsu na hito ha inai deshou.
Có lẽ không người nào tốt bụng hơn thế nữa đâu.

これ以上強い人はいないね。
Kore ijou tsuyoi hito ha inai ne.
Không có người nào khoẻ hơn nhỉ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 以上は いじょうは ijouha. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *