ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 前に まえに maeningữ pháp 前に まえに maeni

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 前に まえに maeni

Cấu trúc gốc

のまえに (nomaeni)

Cách chia: Nのまえに

Diễn tả quan hệ trước sau của không gian và thời gian. Thường dịch là: “Trước N”.

Ví dụ

図書館の前に、中学校があります。
Toshokan no maeni, chuugakkou ga arimasu.
Trước thư viện có trường trung học.

勉強の前に、本を読みます。
Benkyou no maeni, hon wo yomimasu.
Trước khi học thì tôi đọc sách.

水浴のまえに、服装を脱ぎます。
Suiyoku no maeni, fukusou wo nugimasu.
Trước khi tắm thì phải cởi quần áo.

家の前に車が止まっています。
Ie no maeni kuruma ga tomatteimasu.
Trước nhà tôi có xe ô tô đang đỗ.

レストランの前に駅です。
Resutoran no maeni eki desu.
Trước nhà hàng là nhà ga.

るまえに (rumaeni)

Cách chia:  Vるまえに

Diễn tả ý nghĩa “trước khi xảy ra một hành động, sự kiện thì…”.

Ví dụ

アメリカに行く前に、東京で大学に通学していました。
Amerika ni ikumaeni, Toukou de daigaku ni tsuugaku shiteimashita.
Trước khi đến Mỹ thì tôi đã đi học đại học ở Tokyo.

科学を研究者になる前に、わたしが歴史を研究しました。
Gakka wo kenkyusha ni narumaeni, watashi ga rekishi wo kenkyuu shimashita.
Trước khi nghiên cứu khoa học thì tôi nghiên cứu lịch sử.

寝る前に歯を磨きます。
Nerumaeni ha wo migakimasu.
Trước khi đi ngủ thì tôi đánh răng.

授業に出席する前に復習します。
Jugyou ni shussekisuru maeni fukushuu shimasu.
Trước khi lên lớp thì tôi luyện bài cũ.

結婚する前に、この会社に通勤していました。
Kekkon suru maeni, kono kaisha ni tsuukin shiteimashita.
Trước khi kết hôn thì tôi đi làm ở công ty.

Chú ý: Đứng trước luôn là dạng từ điểnVる

をまえに(して)(womaeni (shite))

Cách chia:  Nをまえに(して)

Diễn tả quan hệ trước sau về mặt không gian và thời gian. Khi diễn tả quan hệ thời gian thì có thể đổi sang「…をひかえて」

Ví dụ

試合を前にして、私たちのチームは必死に練習しました。
Shiai wo maenishite, watashitachi no chi-mu ha hisshi ni reshuu shimashita.
Trước trận đấu thì đội chúng tôi đã tập luyện miệt mài.

みんなを前に発表した。
Minna wo maeni happyou shita.
Phát biểu trước mọi người.

先生を前に自分の意見を述べた。
Sensei wo maeni jibun no iken wo nobeta.
Tôi bày tỏ ý kiến trước mặt giáo viên.

試験日を前にして私たちはとても緊張した。
Shikenhi wo maenishite watashitachi ha totemo kinchoushita.
Trước ngày thi thì chúng tôi rất căng thẳng.

あの人を前に自分の弱点を現した。
Anohito wo maeni jibun no jyakuten wo arawashita.
Tôi thể hiện nhược điểm của bản thân trước mặt hắn ta.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 前に まえに maeni. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *