ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp 半面 はんめん hanmenngữ pháp 半面 はんめん hanmen

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 半面 はんめん hanmen

List các cấu trúc có sử dụng 半面 はんめん

半面(はんめん、hanmen)

その反面(では)(そのはんめん(では)、sonohanmen(deha))

Cấu trúc gốc

半面(はんめん、hanmen)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Nである+半面
Aな(giữ な)/である+半面
Aい+半面
Vる+半面

1. Diễn tả ý nghĩa “Trong cùng một sự vật, sự việc thì có hai trạng thái trái ngược nhau”. Thường dịch là “ngược lại với, mặt khác,…”

Ví dụ
社長の仕事は面白い反面、いろいろなストレスがる。
Shachō no shigoto wa omoshiroi hanmen, iroiro na sutoresu garu.
Công việc của giám đốc thú vị nhưng ngược lại cũng có nhiều căng thẳng.

仕事を辞めて暇な時間が増える半面、お金も大事になる。
shigoto o yame te hima na jikan ga fueru hanmen, okane mo daiji ni naru.
Bỏ việc thì có nhiều thời gian rảnh hơn nhưng mặt khác tiền bạc lại trở nên quan trọng.

人暮らしは自由な反面、寂しい時もある。
hito kurashi wa jiyū na hanmen, sabishii toki mo aru.
Sống một mình thì tự do nhưng mặt khác cũng có lúc cô đơn.

留学するときに、いろいろな経験ができる反面、言語の困りに会う。
ryūgaku suru toki ni, iroiro na keiken ga dekiru hanmen, gengo no komari ni au.
Khi đi du học thì có thể tạo được nhiều kinh nghiệm nhưng mặt khác lại gặp phải khó khăn về ngôn ngữ.

都会に住んでいるのはショッピングに便利である反面、交通はとても複雑です。
tokai ni sun de iru no wa shoppingu ni benri de aru hanmen, kōtsū wa totemo fukuzatsu desu.
Sống ở thành phố thì mua sắm thuận tiện nhưng mặt khác giao thông lại rất phức tạp.

Chú ý: その反面 là dạng liên từ của半面 , dùng dưới dạng “…が/けれど、その反面…” nhưng nghĩa không thay đổi.

Các biến thể khác

その反面(では)(そのはんめん(では)、sonohanmen(deha))

Dùng khi nối hai câu

Diễn tả ý nghĩa “ngược lại với điều đã thừa nhận ở câu trước thì…”. Thường dịch là: “mặt khác/ đồng thời”.

Ví dụ

父は短気な人です。その反面、子供に優しい人だ。
Chichi ha tanki na hito desu. Sono hanmen, kodomo ni yasashii hito da.
Bố tôi là người nóng tính. Mặt khác là người hiền lành với con cái.

彼女は部下に文句ばかり言います。その反面、上司におだててばかりいます。
Kanojo ha buka ni monku bakari iimasu. Sono hanmen, joushi ni odatetebakariimasu.
Cô ấy toàn cằn nhằn chỉ trích với cấp dưới. Tuy nhiên lại suốt ngày nịnh nọt cấp trên.

田中先生は厳しさで有名だ。その反面、学生にとても偉い人です。
Tanaka sensei ha kibishisa de yuumeida. Sono hanmen, gakusei ni totemo erai hito desu.
Thầy Tanaka nổi tiếng bởi sự nghiêm khắc. Mặt khác, đối với học sinh thì là người vĩ đại.

この靴は重いです。その反面、とても丈夫です。
Kono kutsu ha omoi desu. Sono hanmen, totemo joubu desu.
Đôi giày này nặng. Mặt khác thì rất chắc chắn.

このドレスは形や色がいいです。その反面、価格が高いです。
Kono doresu ha katachi ya iro ga ii desu. Sono hanmen, kakaku ga takai desu.
Bộ váy này hình dáng và màu sắc đẹp. Mặt khác thì giá cả lại đắt.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 半面 はんめん hanmen. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *