Ngữ pháp 場合 ばあい baai

Ngữ pháp 場合 ばあい baaingữ pháp 場合 ばあい baai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 場合 ばあい baai

Cấu trúc gốc

場合 (ばあい ,baai)

Cách chia:
Nのばあい
V/Aい+ばあい
Aな+なばあい

Diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp…/ ở trường hợp…”. Biểu thị một khả năng và nói về khả năng đó trong điều kiện có thể xảy ra các khả năng các.

Ví dụ

火事の場合、次のことのとおりにしてください。
Kaji no baai, tsugi no koto no toori ni shitekudasai.
Khi hoả hoạn thì hãy làm theo những điều sau đây.

彼が同意しない場合私に出来れば早く連絡してください。
Kare ga doui shinai baai watashi ni dekireba hayaku renraku shitekudasai.
Trong trường hợp hắn ta không đồng ý thì hãy nhanh chóng lien lạc với tôi.

非常の場合、非常口を早く出てください。
HIjou no baai, hijoukuchi wo hayaku detekudasai.
Trong trường hợp khẩn cấp thì hãy nhanh chóng thoát ra bằng cửa thoát hiểm.

プログラムが失敗する場合、担当の田中さんに責任を求めてください。
Puroguramu ga shippai suru baai, tantou no Tanaka san ni sekinin wo motometekudasai.
Trong trường hợp chương trình thất bại thì hãy truy cứu trách nhiệm anh Tanaka là người đảm nhận.

最低の場合私が言ったとおりに行動したほうがいい。
Saitei no baai watashi ga ittatoori ni koudou shitahou gaii.
Trong trường hợp xấu nhất thì hãy hành động theo như tôi nói.

Chú ý: Tuy nhiên, khi trong câu có thời điểm cụ thể xảy ra hành động cá nhân của người nói thì không sử dụng được.

Các biến thể khác

ているばあいではない (teirubaaidehanai)

Cách chia: Vて+いるばあいではない

Diễn tả ý nghĩa “không phải là lúc…/ không phải là thời điểm tốt để…”. Dùng khi muốn nói rằng tình trạng của đối phương không thích hợp để cảnh báo đối phương rằng bây giờ là thời điểm cấp bách.
Ví dụ
今、楽に休んでいる場合ではない。
Ima, raku ni yasundeiru baai dehanai.
Bây giờ không phải là lúc để nghỉ ngơi nhàn nhã.
遊んでいる場合ではないよ。今は最低な場合が起こった。
Asondeiru baai dehanai yo. Ima ha saitei na baai ga okotta.
Không phải là lúc để chơi đâu. Bây giờ đã xảy ra trường hợp tệ nhất rồi.
楽に過ごしている場合ではないよ。意外なことが起こった。
Raku ni sugoshiteiru baai dehanai yo. Igai na koto ga okotta.
Không phải là lúc để rảnh rỗi đâu. Đã xảy ra điều ngoài ý muốn rồi.
今、のろのろに運転している場合ではない。皆は早く集めました。
Ima, noronoro ni unten shiteiru baai dehanai. Mina ha hayaku atsumemashita.
Bây giờ không phải lúc để chầm chậm lái xe đâu. Mọi người đã tập trung sớm rồi.
冗談ばかり言っている場合ではない。時間がないので早く重要なことを言ってください。
Joudan bakari itteiru baai dehanai. Jikan ga nainode hayaku juuyou na koto wo ittekudasai.

Không phải là thời điểm tốt để nói đùa mãi đâu. Vì không có thời gian nên hãy nói vào điều trọng yếu trước đi.

場合を除いて (ばあいをのぞいて、baaiwonozoite)

Diễn tả ý nghĩa “trừ trường hợp…”. Dúng để ói về một quy định đặc biệt sẽ được áp dụng trong trường hợp đặc biệt nào đó.

Ví dụ

非常の場合を除いて、非常口を使わないでください。
HIjou ni baau wo nozoite, hijoukuchi wo tsukawanaidekudasdai.
Ngoại trừ trường hợp bất thường thì đừng sử dụng cửa thoát hiểm.

以外の場合を除いて、上司の命令を逆にしないでください。
Igai no baai wo nozoite, joushi no meirei wo gyaku ni shinaidekudasai.
Ngoại trừ trường hợp không theo ý muốn thì đừng làm ngược lại với mệnh lệnh của cấp trên.

悪いことが起こったばあいを除いて、このボタンを押してはいけない。
Waru ikoto ga okotta baai wo nozoite, kono botan wo oshitehaikenai.
Ngoại trừ trường hợp xảy ra điều xấu thì hãy ấn cái nút này.

最低の場合を除いて次のことをしないでください。
Saitei no baai wo nozoite tsugi no koto wo shinaidekudasai.
Ngoại trừ trường hợp xấu nhất thì đừng làm những điều sau đây.

予想以外の場合を除いてこの部屋の道具を作ってはだめだ。
Yosou igai no baai wo nozoite kono heya no dougu wo tsukutteha dame da.
Ngoại trừ trường hợp xấu ngoài dự đoán thì không được dùng dụng cụ trong phòng này.

Chú ý: Đi kèm phía sau thường là các cách nói「…ないでください」、「…しない」. Cũng có khi nói là「場合以外は」

ばあいもある (baaimoaru)

Cách chia: V thông thường +ばあいもある

Diễn tả ý “một tình trạng/ sự việc có khả năng xảy ra”. Thường dịch là “cũng có trường hợp…”.

Ví dụ

景気の状況によると会社が倒産する場合もある。
Keiki no joukyo uniyoruto kaisha ga touchaku suru baai mo aru.
Tuỳ thuộc vào tình hình kinh tế mà cũng có trường hợp công ty phá sản.

成功率がほぼ100パーセントです。しかし、失敗する場合もある。
Seikou ritsu ga hobo 100 pa-sento desu. shikashi, shippai suru baai mo aru.
Tỷ lệ thành công gần bằng 100%. Tuy nhiên thì cũng có trường hợp thất bại.

手術なら直せる可能がある。でも、失敗して半身不随になる場合もある。
Shujutsu nara naoseru kanou ga aru. demo, shippaishite hanshinfuzui ni naru baai mo aru.
Nếu phẫu thuật thì có khả năng chữa khỏi. Tuy nhiên nếu thất bại thì cũng có trường hợp bị liệt nửa người.

この提案を最後までやらなきゃならない。しかし、途中でやめたら首になる場合もある。
Kono teian wo saigo made yaranakyanaranai. Shikashi, tochuu de yametara kubi ni naru baai mo aru.
Phải làm đề án này đến cuối cùng. Tuy nhiên nếu dừng ở giữa chừng thì cũng có trường hợp bị đuổi.

以外の場合もある
Igai no baai mo aru.
Cũng có trường hợp ngoài ý muốn.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 場合 ばあい baai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply