ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 得る える erungữ pháp 得る える eru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 得る える eru.

Cấu trúc gốc

得る(える、eru)

Cách chia: Vます(bỏます)+得る

Diễn tả ý nghĩa “có thể thực hiện được, có khả năng thực hiện được”.

Ví dụ

このクイズは3歳の子供でも解け得る。
Kono kuizu wa san sai no kodomo de mo toke eru.
Câu trắc nghiệm này đến trẻ con ba tuổi cũng làm được.

ここではタバコを吸い得る。
koko de wa tabako o suieru.
Có thể hút thuốc lá ở đây.

彼は死んだことを信じ得ない。
kare wa shin da koto o shinjie nai.
Tôi không thể tin được chuyện anh ấy đã chết

私は想像するだけのことが現実にし得る。
watashi wa sōzō suru dake no koto ga genjitsu ni shieru.
Tôi có thể làm những chuyện chỉ có trong tưởng tượng thành sự thật.

経験がたくさんあるので、この仕事をし得る。
keiken ga takusan aru node, kono shigoto o shieru.
Vì tôi có khá nhiều kinh nghiệm nên có thể làm công việc này.

Các biến thể khác

得る(うる、uru)

Cách chia: Vます(bỏます)+得る

Diễn tả ý nghĩa “có thể thực hiện được, có khả năng thực hiện được”.

Ví dụ

考え得る方法は全試してしたが、どれでも失敗しまった。
Kangaeeru hōhō wa zen tameshi te shi ta ga, dore demo shippai shimatta.
Những phương pháp có thể nghĩ được tôi đều thử hết rồi nhưng cái nào cũng thất bại.

ネズミは猫を捕まえるなんてあり得ないよ。
nezumi wa neko o tsukamaeru nante arie nai yo.
Chuyện chuột bắt được mèo là không thể có đâu.

このような危険な事故は、今度注意しなかったらもう一度起こり得る。
kono yō na kiken na jiko wa, kondo chūi shi nakattara mōichido okorieru.
Tai nạn nguy hiểm như thế này nếu lần sau không chú ý có thể sẽ xảy ra lần nữa.

彼の好きな漫画を捨てるなんて、彼は起こり得るだろう。
kare no suki na manga o suteru nante, kare wa okorieru daro u.
Vứt quyển truyện tranh yêu thích của anh ấy đi có thể sẽ anh ấy sẽ nổi giận

風邪はだれでもかかりうる病気だ。
kaze wa dare demo kakariuru byōki da.
Cảm lạnh là căn bệnh ai cũng có thể mắc phải.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 得る える eru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *