ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 限り かぎり kagiringữ pháp 限り かぎり kagiri

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 限り かぎり kagiri

Cấu trúc gốc

かぎり(限り、kagiri)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nかぎり
Nのかぎり
Vるかぎり
Vている/Vた/Vる+かぎり

1. Diễn tả ý nghĩa giới hạn về mặt thời gian và không gian như số lần. Thường dịch là “chỉ…/ ngay tại…”.
Cách sử dụng: Nかぎり

Ví dụ

今年限りで就職するつもりなので、みんな私のことを心配しないで。
Kotoshi kagiri de shuushoku suru tsumori na node, minna watashi no koto o shingữ pháp tiếng Nhật i shi nai de.
Chỉ trong năm nay tôi sẽ đi làm việc nên mọi người đừng lo lắng cho tôi.

許してもらえるのは一回限りですよ。
Yurushi te moraeru no ha ichi kai kagiri desu yo.
Được tha thứ thì chỉ có một lần duy nhất thôi đấy.

2. Diễn tả một giới hạn cao nhất, đạt đến tối đa của một sự vật, sự việc. Thường được dịch là :”hết mức, hết có thể, hết mình”. Trong trường hợp kết hợp với động từ thì thường gắn với động từ khả năng.
Cách sử dụng:
Nのかぎり
Vるかぎり

Ví dụ

悔恨しないように実力の限りを発揮しよう。
Kaikon shi nai you ni jitsuryoku no kagiri o hakki shiyo u.
Hãy phát huy thực lực hết mức có thể để không phải hối hận.

地震が起こると言う予報があるそうなので、住民たちは食料や飲み物の限りを持って災難に行きました。
Jishin ga okoru to iu yohou ga aru sou na node, juumin tachi ha shokuryou ya nomimono no kagiri o motte sainan ni iki mashi ta.
Vì có dự báo là có động đất nên người dân đã mang hết mức có thể đồ ăn và nước uống đi tránh nạn.

3. Diễn tả ý nghĩa “trong phạm vi…”. Thường dùng với những động từ nhận thức như nhìn, nghe, tra cứu,… để phán đoán.
Cách sử dụng: Vている/Vた/Vる+かぎり

Ví dụ

俺が知っている限り、山田さんはそんなに卑怯な人じゃない。
Ore ga shitte iru kagiri, yamada san ha sonnani hikyou na hito ja nai.
Theo như tôi biết thì anh Yamada không phải người hèn nhát như vậy.

私は見た限りは、あの人はいいチャンスを断った。
Watashi ha mi ta kagiri ha, ano hito ha ii chansu o kotowatta.
Theo như tôi thấy thì hắn ta đã từ chối một cơ hội tốt.

4. Diễn tả điều kiện chừng nào vẫn còn ở trong phạm vi đó thì….Vế sau diễn tả trạng thái có được ở điều kiện trên.Hàm ý nếu điều kiện đó thay đổi thì trạng thái theo sau cũng thay đổi theo.
Cách sử dụng:Vている/Vた/Vる+かぎり

Ví dụ

君が生意気な態度を取っている限り、君の需要は無理です。
Kimi ga namaiki na taido o totte iru kagiri, kimi no juyou ha muri desu.
Chừng nào mà cậu vẫn có thái độ hỗn xược thì yêu cầu của cậu là vô lý.

新しい言葉を覚える限り、この問題が解けるだろう。
Atarashii kotoba o oboeru kagiri, kono mondai ga tokeru daro u.
Chừng nào mà cậu còn nhớ từ mới thì có lẽ những bài tập này có thể giải được.

Chú ý: Ở cách dùng 3 cũng có thể nói là かぎりで、かぎりでは

Các biến thể khác

ないかぎり (naikagiri)

Cấp độ: N2

Diễn tả ý nghia “suốt trong khoảng một thời gian mà sự việc được nhắc đến không xảy ra thì một trạng thái cũng không xảy ra.”. Biểu thị rằng nếu điều kiện vế trước thay đổi thì trạng thái vế sau cũng có khả năng thay đổi.

Ví dụ

君が決めない限り、この提案が実験されないです。
Kimi ga kime nai kagiri, kono teian ga jikken sare nai desu.
Nếu cậu không quyết định thì dự án này cũng không thể thực nghiệm được.

先生が教室を出ない限り、学生も出られません。
Sensei ga kyoushitsu o de nai kagiri, gakusei mo derare mase n.
Nếu thầy giáo không ra khỏi lớp thì học sinh cũng không thể ra được.

急用がない限り、私と連絡しないでください。
Kyuuyou ga nai kagiri, watashi to renraku shi nai de kudasai.
Nếu không có việc gấp thì đừng liên lạc với tôi.

親が同意しない限り、自分がしたいことがまだできない。
Oya ga doui shi nai kagiri, jibun ga shi tai koto ga mada deki nai.
Nếu bố mẹ không đồng ý thì những điều bản thân muốn làm cũng chưa thể làm được

買いたい人がない限り、あの商品は棚におきてあります。
Kai tai hito ga nai kagiri, ano shouhin ha tana ni oki te ari masu.
Nếu không có người mua thì vật phẩm đó sẽ được đặt trên giá.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *