ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp ている teirungữ pháp ている teiru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật ている teiru

List các cấu trúc có sử dụng ている

ている  (teiru)

ているばあいではない (teirubaaidehanai)

ことになっている (kotoninatteiru)

に決まっている (nikimatteiru)

ことにしている (kotonishiteiru)

Cấu trúc gốc

ている  (teiru)

Cấp độ: N5

Cách chia: V nguyên dạng+ている

1. Đây là một dạng của động từ, diễn tả ý nghĩa một hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Dịch nghĩa là “đang”.

Ví dụ

私は手紙を書いている。
Watashi ha tegami o kai te iru.
Tôi đang viết thư.

母はご飯を食べています。
haha ha gohan o tabe te i masu.
Mẹ tôi đang ăn cơm.

皆はテレビを見ています。
mina ha terebi o mi te i masu.
Mọi người đang xem tivi.

2. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ

昨日の晩から今まで彼女はずっと泣いている。
kinou no ban kara ima made kanojo ha zutto nai te iru.
Cô ta khóc suốt từ tối qua đến bây giờ.

息子はベトナムに留学している。
musuko ha betonamu ni ryuugaku shi te iru.
Con trai tôi đang du học ở Việt Nam.

大学を5年も通っているのにまだ卒業できない。
daigaku o go nen mo tootte iru no ni mada sotsugyou deki nai.
T

ôi đã học đại học 5 năm rồi mà vẫn chưa tốt nghiệp được.
3. Diễn tả kết quả của một hành động xảy ra trong quá khứ vẫn kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ

今は暇休みなので、授業が終わっている。
ima ha hima yasumi na node, jugyou ga owatte iru.
Bây giờ là nghỉ trưa nên lớp học kết thúc rồi.

横浜に住んでいます。
yokohama ni sun de i masu.
Tôi đã sống ở Yokohama.

4. Diễn tả sự lặp đi lặp lại của một hành động nào đó.

Ví dụ

父は毎朝経済新聞を読んでいる。
chichi ha maiasa keizai shinbun o yon de iru.
Bố tôi sáng nào cũng đọc báo kinh tế.

彼はいつもこのレストランで昼ご飯を食べています。
kare ha itsumo kono resutoran de hiru gohan o tabe te i masu.
Anh ta lúc nào cũng ăn cơm ở nhà hàng này.

5. Diễn tả một trạng thái nhất định, không thay đổi.

Ví dụ

だれでも私と父がよく似ていると言う。
dare demo watashi to chichi ga yoku ni te iru to iu.
Ai cũng nói tôi và bố tôi rất giống nhau.

この道はうねうねしている。
kono michi ha uneune shi te iru.
Con đường này ngoằn nghèo.

6. Diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm, dùng khi hồi tưởng một việc gì xảy ra trong quá khứ và được cho là có liên quan đến hiện tại.

Ví dụ

世界運動大会に参加しているが、結局は負けた。
sekai undou taikai ni sanka shi te iru ga, kekkyoku ha make ta.
Tôi đã từng tham gia thế vận hội nhưng kết cục lại thua.

アジアの中で旅行している。
ajia no naka de ryokou shi te iru.
Tôi đã từng đi du lịch trong châu Á.

Chú ý: Trong văn nói thường có xu hướng bỏ “い” để nói thành “~てた”, “~てる”.
Ở cách dùng thứ 5 thì khi kết hợp với động từ sẽ để là dạng “Vた” chứ không dùng dạng “Vている”, như thế câu văn sẽ tự nhiên hơn.

Các biến thể khác

ているばあいではない (teirubaaidehanai)

Cách chia: Vて+いるばあいではない

Diễn tả ý nghĩa “không phải là lúc…/ không phải là thời điểm tốt để…”. Dùng khi muốn nói rằng tình trạng của đối phương không thích hợp để cảnh báo đối phương rằng bây giờ là thời điểm cấp bách.

Ví dụ

今、楽に休んでいる場合ではない。
Ima, raku ni yasundeiru baai dehanai.
Bây giờ không phải là lúc để nghỉ ngơi nhàn nhã.

遊んでいる場合ではないよ。今は最低な場合が起こった。
Asondeiru baai dehanai yo. Ima ha saitei na baai ga okotta.
Không phải là lúc để chơi đâu. Bây giờ đã xảy ra trường hợp tệ nhất rồi.

楽に過ごしている場合ではないよ。意外なことが起こった。
Raku ni sugoshiteiru baai dehanai yo. Igai na koto ga okotta.
Không phải là lúc để rảnh rỗi đâu. Đã xảy ra điều ngoài ý muốn rồi.

今、のろのろに運転している場合ではない。皆は早く集めました。
Ima, noronoro ni unten shiteiru baai dehanai. Mina ha hayaku atsumemashita.
Bây giờ không phải lúc để chầm chậm lái xe đâu. Mọi người đã tập trung sớm rồi.

冗談ばかり言っている場合ではない。時間がないので早く重要なことを言ってください。
Joudan bakari itteiru baai dehanai. Jikan ga nainode hayaku juuyou na koto wo ittekudasai.
Không phải là thời điểm tốt để nói đùa mãi đâu. Vì không có thời gian nên hãy nói vào điều trọng yếu trước đi.

ことになっている (kotoninatteiru)

Cách chia:
N(という)ことになっている
V(という)ことになっている

Diễn tả ý nghĩa rằng :”theo quy định đã đặt ra thì phải…”. Biểu thị rằng một quy định trói buộc con người, từ các quy định đời sống hàng ngày hay các quy định trang trọng như pháp luật.

Ví dụ

規則では、先生の許可がないとこの部屋に入らないことになっている。
Kisoku deha, sensei n okyoka ga anito kono heya hi hairanai koto ni natteiru.
Theo quy định thì khi không có sự cho phép của giáo viên thì không thể vào phòng này được.

この学校では毎日授業を掃除することは学生に任せることになっている。
Kono gakkou de ha mainichi jugyou wo souji suru koto ha gakusei ni makaseru koto ninatteiru.
Ở trường học này thì việc dọn vệ sinh mỗi ngày là giao cho học sinh.

毎日後片付ける人は私の姉妹ということになっている。
Mainichi atokatazukeru hito ha watashi no shimai toiu koto ni natteiru.
Mỗi ngày công việc dọn dẹp sau bữa ăn là do chị em tôi phụ trách.

この会社では社長の命令をしない人はすぐに首になることになっています。
Kono kaisha deha shachou no meirei wo shinai hito ha sugu ni kubi ni narukoto ni natteimasu.
Ở công ty này thì người không làm theo mệnh lệnh của giám đốc sẽ ngay lập tức bị đuổi việc.

会議の書類をコッピーする人は田中さんということになっています。
Kaigi no shorui wo koppi-suru hito ha Tanaka san toiu koto ni natteimasu.
Người phô tô tài liệu cho cuộc họp là anh Tanaka.

Chú ý: Có thể cho đây là trạng thái tiếp tục tồn tại của kết luật hay kết quả của mẫu câu「…ことになる」

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *