ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu (tiếp theo)

List các cấu trúc có sử dụng と言う という

という (toiu)

というわけだ (toiuwakeda)

というほどではない (toiuhododehanai)

ということ (toiukoto)

というよりむしろ (toiuyorimushiro)

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

というだけで (toiudakede)

というものは~だ (toiumonoha ~ da)

というものではない (toiumonodehanai)

というより (toiuyori)

…ということは…(ということ)だ (…toiukotoha… (toiukoto) da)

なんという…だ (nantoiu…da)

なんという (nantoiu)

という (toiu)

を…という (wo…toiu)

どちらかというと (dochirakatoiuto)

何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

ということ (toiukoto)

Cấp độ: N3

Mệnh đề + ということ
* Aな(bỏ な)+だ+ということ

Diễn tả rằng việc được chỉ ra trước「ということ」 là một sự thật

Ví dụ

さっき会長はメールを送ってくれた。明日は大切な会議があるということだ。
Sakki kaichou ha mēru o okutte kure ta. Ashita ha taisetsu na kaigi ga aru toiu koto da.
Vừa nãy hội trưởng vừa gửi mail cho tôi. Ngày mai có cuộc họp quan trọng

手紙によると、故郷にいる母は重い病気をかけるということだ。
tegami ni yoru to, kokyou ni iru haha ha omoi byouki o kakeru toiu koto da.
Dựa theo bức thư thì mẹ tôi ở quê đang mắc bệnh nặng.

本によると、この地方はとても暑いということだ。
hon ni yoru to, kono chihou ha totemo atsui toiu koto da.
Dựa theo sách thì vùng này rất nóng bức.

彼の会社は開いたばかりなので、忙しいということだ。
kare no kaisha ha hirai ta bakari na node, isogashii toiu koto da.
Công ty của anh ấy vừa mới mở nên bận.

日本語を習ったばかりなので、難しさを感じるということだ。
nihongo o naratta bakari na node, muzukashi sa o kanjiru toiu koto da.
Vừa mới học tiếng Nhật nên thấy khó.

というよりむしろ (toiuyorimushiro)

Cấp độ: N3

Diễn tả ý nghĩa nhận định về một sự vật, sự việc nào đó. Mang nghĩa “~ là… thì đúng hơn là….”

Ví dụ

彼は歩くというより走るの方が正しいだ。
Kare wa aruku to iu yori hashiru no hō ga tadashii da.
Anh ấy đang chạy thì đúng hơn là đang đi bộ

あのプロジェックトを社長に頼まれて、というより命令されたんだよ。
ano purojekkuto o shachō ni tanomare te, to iu yori meirei sare ta n da yo.
Dự án đó thay vì nói là được giám đốc nhờ thì nói là bị ra lệnh thì đúng hơn đáy.

僕は親友というより兄弟のようですよ。
boku wa shinyū to iu yori kyōdai no yō desu yo.
Chúng tôi giống như là anh em thì đúng hơn là bạn thân.

彼女のことが愛するというより、好きだけですよ。
kanojo no koto ga aisuru to iu yori, suki dake desu yo.
Tôi thích cô ấy thì đúng hơn là yêu.

あの子は奇麗というより、可愛いですよ。
ano ko wa kirei to iu yori, kawaii desu yo.
Đứa bé đó dễ thương hơn là xinh đẹp

Chú ý: Đôi khi có thể dùng rút gọn là “というより”

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

Cấp độ: N1

Vてからというもの(は)

Diễn tả ý nghĩa “kể từ sau khi…thì…”. Dùng để nói về việc có một sự thay đổi lớn sau sự việc được nêu ra.

Ví dụ

私に泣かさせてからというもの、彼女は私と話したりすることができないと言います。
Watashi ni nakasase te kara toiu mono, kanojo ha watashi to hanashi tari suru koto ga deki nai to ii masu.
Từ ngày bị tôi làm khóc, cô ấy nói là không thể nói chuyện với tôi nữa.

入学してからというものは、忙しくなって、自分の趣味を考えません。
nyuugaku shi te kara toiu mono ha, isogashiku natte, jibun no shumi o kangae mase n.
Từ khi nhập học, tôi bận rộn hơn nên không thể nghĩ đến sở thích của bản thân mình nữa.

親を怒らせてからというものは、僕は自由に行動することができません。
oya o okorase te kara toiu mono ha, boku ha jiyuu ni koudou suru koto ga deki mase n.
Kể từ khi làm bố mẹ nổi giận thì tôi đã không thể hành động tự do được nữa.

日本に留学してからというものは、いろいろな経験が得られました。
nippon ni ryuugaku shi te kara toiu mono ha, iroiro na keiken ga erare mashi ta.
Kể từ khi du học ở Nhật Bản thì tôi đã kiếm được nhiều kinh nghiệm.

大学を合格してからというもの、いろいろ考えたあげく、進学しないことを決めます。
daigaku o goukaku shi te kara toiu mono, iroiro kangae ta ageku, shingaku shi nai koto o kime masu.
Kể từ khi đỗ đại học, sau khi tôi nghĩ rất nhiều, tôi đã quyết định không học lên cao nữa.

Chú ý: Đây là cách diễn đạt thiên về văn viết

というだけで (toiudakede)

Diễn tả ý nghĩa “chỉ vì…”. Diễn tả một lý do nào đó mà xảy ra sự việc được nêu ở vế sau.

Ví dụ

経験がないというだけで、彼女は採用されない。
Keiken ga nai to iu dake de, kanojo ha saiyou sare nai.
Chỉ vì không có kinh nghiệm mà cô ta không được tuyển dụng

成績がよくないと言うだけで、私は親に叱られて、ゲームをしないように禁止されています。
seiseki ga yoku nai to iu dake de, watashi ha oya ni shikarare te, gēmu o shi nai you ni kinshi sare te i masu.
Chỉ vì thành tích không tốt mà tôi bị bố mẹ la mắng và cấm chơi game.

2分ぐらい遅刻したというだけで、私はその大切な授業に出席できない。
ni fun gurai chikoku shi ta to iu dake de, watashi ha sono taisetsu na jugyou ni shusseki deki nai.
Chỉ vì muộn khoảng 2 phút mà tôi đã không tham gia buổi học quan trọng ấy được.

大したことない約束をやぶったというだけで、彼は私のことが大嫌いだと言っています。
taishita koto nai yakusoku o yabutta to iu dake de, kare ha watashi no koto ga daikirai da to itte i masu.
Chỉ vì đã phá lời hứa không quan trọng mà anh ấy nói là ghét tôi.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *