ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu (tiếp theo)

List các cấu trúc có sử dụng と言う という

という (toiu)

というわけだ (toiuwakeda)

というほどではない (toiuhododehanai)

ということ (toiukoto)

というよりむしろ (toiuyorimushiro)

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

というだけで (toiudakede)

というものは~だ (toiumonoha ~ da)

というものではない (toiumonodehanai)

というより (toiuyori)

…ということは…(ということ)だ (…toiukotoha… (toiukoto) da)

なんという…だ (nantoiu…da)

なんという (nantoiu)

という (toiu)

を…という (wo…toiu)

どちらかというと (dochirakatoiuto)

何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

というものは~だ (toiumonoha ~ da)

Cấp độ: N2

Thể thông thường + というものだ

Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một vật/ sự việc nào đó. Mẫu câu này đặt ở cuối câu. Thường được dịch là “Là…”
Ví dụ
彼女の要求は20万円の賠償金をもらえるというものだ。
Kanojo no youkyuu ha 20 man en no baishou kin o moraeru toiu mono da.
Yêu cầu của cô ấy là nhận được 20 vạn yên tiền đền bù.
いつでも私たちの決めたことを応援して愛しているのは親というものだ。
itsu demo watashi tachi no kime ta koto o ouen shi te aishi te iru no ha oya toiu mono da.
Lúc nào cũng cổ vũ và yêu thương chúng ta là cha mẹ.
どんな仕事でもうまくできるのは夢だけであるというものだ。
donna shigoto de mo umaku dekiru no ha yume dake de aru toiu mono da.
Chuyện mà công  việc nào cũng có thể làm hoàn hảo thì chỉ có trong giấc mơ thôi.
お金がたくさんあるけど、友達が困ったとき貸してあげないのはけちなものというものだ。
okane ga takusan aru kedo, tomodachi ga komatta toki kashi te age nai no ha kechi na mono toiu mono da.
Có nhiều tiền nhưng khi bạn bè gặp khó khăn lại không cho mượn thì là đồ keo kiệt.
ほかの人のものでも自分のものだというのはずうずうしいというものだ。
hoka no hito no mono de mo jibun no mono da toiu no ha zuuzuushii toiu mono da.

Dù là đồ của người khác nhưng vẫn nói là đồ của mình là trơ trẽn.

というものではない (toiumonodehanai)

Cấp độ: N2

Diễn tả ý nghĩa “không thể cho rằng một cách nghĩ là thoả đáng, là toàn diện”. Thường dịch là “không phải chỉ cần…là được”, “chưa chắc hẳn là…”.

Ví dụ

本をたくさん読む人は社会知識が多い人というものではない。
Hon o takusan yomu hito ha shakai chishiki ga ooi hito toiu mono de ha nai.
Nhữn gngười đọc nhiều sách chưa chắc đã là những người nhiều kiến thức về xã hội.

有名になって楽な暮らしをすごせるというものではない。
Yuumei ni natte raku na kurashi o sugoseru toiu mono de ha nai.
Không phải cứ trở nên nổi tiếng là được sống an nhàn.

人間は自由に発言されますが、インタネットに何も載せるというものではない。
Ningen ha jiyuu ni hatsugen sare masu ga, intanetto ni nani mo noseru toiu mono de ha nai.
Con người được phép tự do phát ngôn nhưng không phải cái gì cũng đăng lên internet là được.

高い車はいい車というものではない。
Takai kuruma ha ii kuruma toiu mono de ha nai.
Chưa chắc cái xe đắt là xe đắt tiền.

料理は高くても美味しいというものではない。
Ryouri ha takaku te mo oishii toiu mono de ha nai.
Thức ăn dù đắt chưa chắc đã ngon.

Chú ý:
Những cách nói như ví dụ 4 và 5 còn là cách nói gián tiếp phủ định lối suy nghĩ đó.

というより (toiuyori)

NというよりN2

Diễn tả ý nghĩa “thay vì nói là N1 thì nói là N2 sẽ hợp hơn, thoả đáng hơn.”

Ví dụ

あの女の人は美人と言うより可愛い人のほうがいいだ。
Ano onna no hito ha bijin to iuyori kawaii hito no hou ga ii da.
Người phụ nữ đó thay vì nói là người đẹp thì nói là người dễ thương thì hợp hơn.

山田さんは天才と言うより頭がいい人のようだ。
Yamada san ha tensai toiu yori atama ga ii hito no you da.
Anh Yamada thì thay vì nói là thiên tài thì nói là người thông minh thì hợp hơn.

あのパソコンは高い値段というより、手ごろなねだんのです。
Ano pasokon ha takai nedan toiu yori, tegoro na nedan no desu.
Máy tính kia thay vì nói là giá cả cao thì nói là giá cả phù hợp thì đúng hơn.

今日の天気は寒い天気というより、涼しい天気のほうがふさわしい。
Kyou no tenki ha samui tenki toiu yori, suzushii tenki no hou ga fusawashii.
Thời tiết hôm nay thay vì nói là lạnh thì nói là thời tiết mát sẽ phù hợp hơn.

この部屋は狭い部屋というより、スペースがない部屋のようだ。
Kono heya ha semai heya toiuyori, supe-su ga nai heya no you da.
Căn phòng này thay vì nói là căn phòng nhỏ thì nói là căn phòng không có không gian thì đúng hơn.

…ということは…(ということ)だ (…toiukotoha… (toiukoto) da)

Cấu trúc này được dùng khi muốn giải thích một tình huống nào đó. Vế trước nêu ra sự việc mà cả người nghe cũng biết và vế sau thì nêu ra sự việc được dự đoán, hoặc được rút ra từ tình huống đó, như là một kết luận.

Ví dụ

都内で車の乗り入れ制限ということは都内で車の乗り入れを禁止するということです。
Tonai de kuruma no noriire seigen toiu koto ha tonai de kuruma no noriire wo kinshisuru toiukoto desu.
Hạn chế đi xe trong thành phố nghĩa là cấm và thu phí với việc đi xe ô tô trong thành phố đó.

一日中8時間働くということは一週間40時間も働くということだ。
Ichinichi chuu hachijikan hataraku toiukoto ha isshukan yonjuu jikan mo hataraku toiukotoda.
Việc làm 8 giờ mỗi ngày thì có nghĩa là 1 tuần sẽ làm những 40 tiếng.

「入り禁止」ということは部屋に入るなと言うことですよ。
“Irikinshi” toiukoto ha heya ni hairuna to iu koto desuyo.
“Cấm vào” nghĩa là không được vào trong phòng đâu.

彼女がいつも本を読んでいるということは読書が大好きと言うことですね。
Kanojo ga itsumon hon wo yondeiru toiu koto ha dokusho ga daisuki toiu koto desune.
Cô ấy lúc nào cũng đọc sách nghĩa là cô ấy rất thích việc đọc sách nhỉ.

家にいて、一人で話す人と言うことは内気な人ということです。
Ie ni ite, hitori de hanasu hito to iukoto ha naiki na hito toiu koto desu.
Người mà lúc nào cũng ở nhà, nói chuyện một mình thì là người hướng nội.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *