Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu (tiếp theo)

List các cấu trúc có sử dụng と言う という

という (toiu)

というわけだ (toiuwakeda)

というほどではない (toiuhododehanai)

ということ (toiukoto)

というよりむしろ (toiuyorimushiro)

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

というだけで (toiudakede)

というものは~だ (toiumonoha ~ da)

というものではない (toiumonodehanai)

というより (toiuyori)

…ということは…(ということ)だ (…toiukotoha… (toiukoto) da)

なんという…だ (nantoiu…da)

なんという (nantoiu)

という (toiu)

を…という (wo…toiu)

どちらかというと (dochirakatoiuto)

何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

なんという…だ (nantoiu…da)

なんという+N+だ

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, kinh ngạc, cảm than về một sự việc nào đó.

Ví dụ

そんなに重い荷物でも彼女は一人で運べる。なんという立派な女だ。
Sonna ni omoi nimotsu demo kanojo ha hitori de hakoberu. Nantoiu rippa na onna da.
Hành lý nặng như vậy mà cô ấy bê được một mình. Đúng là người phụ nữ đáng nể.

何ということだろう。一人でこんなに広い家に住んでいるの。
Nantoiu koto darou. HItori de konna ni hiroi ie ni sundeiru no.
Thật là tuyệt quá. Một người mà sống trong căn nhà to thế này.

あの人は一人で5人も倒せる。なんという偉いな人だ。
Anohito ha hitori de gonin mo taoseru. Nantoiu erai na hito da.
Anh ấy một mình mà hạ gục được những 5 người. Đúng là người đáng nể.

何ということだろう。君は私に手紙を渡すために3キロメートルも走しるなんて。
nantoiu koto darou. Kimi ha watashi ni tegami wo watasu tame ni sankirome-toru mo hahsiru nante.
Thật tuyệt quá. Cậu chạy những 3 cây số để đưa tôi bức thư này.

何という上手な人だ。こんなに難しい折り紙が出来るんだ。
Nantoiu jouzu na hito da. Konna ni muzukashii ori gami ga dedkirunda.
Đúng là người tài giỏi. Vì có thể làm được hình gấp giấy khó đến thế này.

なんという (nantoiu)

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, kinh ngạc, cảm than về một sự việc nào đó. Nhiều khi nó biến thành dạng 「なんという…のだろう」

Ví dụ

自分の子供も激しく叱るなんて、なんというひどい親だ。
JIbun no kodomo hageshiku shikaru nante, nantoiu hidoi oya da.
Mắng cả con cái mình thậm tệ, đúng là cha mẹ tồi tệ.

何という悪人だ。
Nantoiu akunin da.
Đúng là người độc ác.

雷の声でも怖がっている。何という臆病な人だ。
Kaminari no koe demo kowagatteiru. Nantoiu okubyou na hito da.
Ngay cả tiếng sấm cũng sợ. Đúng là người nhát gan.

軽く触られても大きく叫んだ。なんという敏感な人だ。
Karuku sawararetemo ookiiku sakenda. Nantoiu binkan na hito da.
Bị sờ nhẹ thôi mà cũng hét to lên. Đúng là người nhạy cảm.

何というバカなやつだ。簡単にだまされるんだ。
Nantoiu baka na yatsu da, Kantan ni damasarerun da.
Đúng là kẻ ngu ngốc. Bị lừa tiền một cách dễ dàng.

という (toiu)

Cấu trúc này nhằm dẫn lại lời nói theo cả hai cách gián tiếp và trực tiếp.

Ví dụ

田中さんは「私は妹がいます」といいました。
Tanaka san ha “watashi ha imouto ga imasu” to ii mashita.
Anh Tanaka nói là “Tôi có em gái’.

彼はぜひ来るといったが、今はまだ来ない。
Kare ha zehi kuru toittaga, ima ha mada konai.
Anh ấy đã nói nhất định sẽ đến nhưng bây giờ vẫn chưa tới.

彼は「この電話を買いたいなあ」と言いました。
Kare ha “konodenwa wo kaitai naa” to iimashita.
Anh ta đã nói là “Tôi muốn mua điện thoại này”.

あの人はすぐに連絡すると言っていた。
Anohito ha sugu ni renraku suru to itteita.
Hắn ta nói là tôi sẽ liên lạc ngay.

先生は今日の午後5時から6時まで事務所にいると言いました。
Sensei ha kyou no gogo goji kara rokuji jimusho ni iru to iimashita.
Thầy giáo đã nói là chiều hôm nay từ 5 giờ tới 6 giờ thì sẽ ở văn phòng.

Chú ý: Khi dẫn gián tiếp thì thể của lời trích dẫn là thể thong thường. Ngoài ra thì dẫn gián tiếp hay câu đề nghị, mệnh lệnh thì dùng 「ようにいう」. Để hỏi nội dung của lời nói thì ta có:「なんといいましたか」

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply