từ điển việt nhật

nhìn nhầm, nhận nhầm tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ nhìn nhầm, nhận nhầmnhìn nhầm, nhận nhầm tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ nhìn nhầm, nhận nhầm

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu nhìn nhầm, nhận nhầm tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ nhìn nhầm, nhận nhầm.

Nghĩa tiếng Nhật của từ nhìn nhầm, nhận nhầm:

Trong tiếng Nhật nhìn nhầm, nhận nhầm có nghĩa là : 見違える . Cách đọc : みちがえる. Romaji : michigaeru

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

掃除をしたら部屋が見違えるようになったの。
souji wo shi tara heya ga michigaeru you ni natu ta no
Vệ sinh xong, căng phòng trông khác hẳn

姿が同じですから、見違えてしまった。
sugata ga onaji desu kara michigae te shimatu ta
Dáng vẻ giống nhau nên tôi đã nhận nhầm.

Xem thêm :
Nghĩa tiếng Nhật của từ hợp lý:

Trong tiếng Nhật hợp lý có nghĩa là : 合理的 . Cách đọc : ごうりてき. Romaji : gouriteki

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

彼女は合理的な考え方をする人です。
kanojo ha gouri teki na kangaekata wo suru hito desu
Cô ấy là người có cách suy nghĩhợp lý

彼女の意見は合理的ですね。
kanojo no iken ha gouri teki desu ne
Ý kiến của cô ấy hợp lí nhỉ.

Nghĩa tiếng Nhật của từ vựng khác :

tính tự chủ, độc lập tiếng Nhật là gì?

mang tính toàn diện tiếng Nhật là gì?

Trên đây là nội dung bài viết : nhìn nhầm, nhận nhầm tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ nhìn nhầm, nhận nhầm. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook