văn phạm Nhật ngữ

So sánh hơn nhất trong tiếng NhậtSo sánh hơn nhất trong tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn so sánh hơn nhất trong tiếng Nhật

So sánh nhất trong tiếng Nhật

So sánh nhất dùng để nêu ra một sự vật ở mức độ cao nhất trong các sự vật còn lại. Trong tiếng Nhật, từ tương ứng với “nhất” là 一番 (ichiban), nó được đặt trước tính từ:

世界で一番高い車はなんですか。
Sekaide ichiban takai kuruma ha nan desuka.
Xe ô tô đắt nhất thế giới là xe nào?

日本の1番有名な山は富士山です。
Nihon no ichiban yuumei na yama ha Fuji san desu.
Núi cao nhất Nhật Bản là núi Phú Sĩ.

一番大きいものはどれですか。
Ichiban ookii mono ha dore desu ka.
Thứ to nhất là thứ nào?

Câu hỏi đưa ra ba lựa chọn

Trong câu hỏi mà có ba hoặc nhiều hơn lựa chọn thì các lựa chọn được đánh dấu với từ と và từ どれđược dùng. Đây là mẫu ngữ pháp rất thường được sử dụng trong so sánh hơn nhất.

日本語と、スペイン語と、ロシア語と、どれが難しいですか。
Nihongo to, supein goto, roshiago to, dore ga muzukashii desu ka.
Tiếng Nhật với tiếng Tây Ban Nha với tiếng Nga thì đâu là tiếng khó nhất?

青と、白と、赤と、どれが私に合うかなあ。
Ao to, shiro to, aka to, dore ga watashi ni au kanaa.
Màu xanh, màu trắng và màu đỏ thì màu nào hợp với tôi đây?

これと、それと、あれと、どれがいいかわからない。
Kore to, sore to, are to, dore ga ii ka wakaranai.
Cái này, cái đó và cái kia thì tôi không biết cái nào ổn hơn cả.

Trên đây là nội dung bài viết so sánh hơn nhất trong tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về các cách so sánh hơn nhất trong tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *