văn phạm Nhật ngữ

Thể ép buộc bị động tiếng NhậtThể ép buộc bị động tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn các cách dùng thể ép buộc bị động tiếng Nhật

Thể ép buộc bị động tiếng Nhật

Thể sử dịch bị động biểu thị rằng ai đó hoặc vật gì đó được sắp đặt để làm gì đó.

Tạo thể ép buộc bị động

Thể sử dịch bị động được tạo nên bởi việc thêm trợ động từ bị động (ら)れるvào gốc của động từ sử dịch :

Thể từ điểnSử dịchGốc của động từ (trước ます)Sử dịch bị động
いく・行くいかせるいかせいかせられる
たべる・食べるたべさせるたべさせたべさせられる

Cách liên kết của thể ép buộc bị động

Cách liên kết của thể sử dịch bị động được cho thấy dưới bảng sau đây qua việc sử dụng hai động từ mẫu là いく “đi” và たべる “ăn”

Thể từ điểnPhủ địnhThể~ますThể~たThể phủ định quá khứThể て
Động từいちだん~せられる~させられない~させられます~させられた~させられなかった~させられて
Ví dụいかせられるいかさせられないいかさせられますいかさせられたいかさせられなかったいかさせられて
Động từごだん~させられる~させられない~させられます~させられた~させられなかった~させられて
Ví dụたべさせられるたべさせられないたべさせられますたべさせられたたべさせられなかったたべさせられて

Thể sử dịch bị động của する là させられる. Thể sử dịch bị động của くる là こらせられる.

Cách dùng của thể ép buộc bị động

Thể sử dịch bị động được dùng để biểu thị rằng người nào đó được cho phép/ bắt phải làm gì đó. Sự không hài lòng của việc bị bắt phải làm gì đó thường được miêu tả hiển nhiên :

子供の時、いつも帰ったらすぐ宿題をさせられた。
Kodomo no toki, itsumo kaettara sugu shukudai wo saserareta.
Hồi trẻ con lúc nào tôi về nhà là bị bắt làm bài tập ngay.

私は2時間も待たせられた。
Watashi ha nijikan mo mataserareta.
Tôi bị bắt đợi 2 tiếng đồng hồ liền.

母に部屋を片付けさせられる。
Haha ni heya wo kataduke saserareru.
Tôi bị mẹ bắt dọn nhà.

僕は貧血気味だったので毎日母にほうれん草を食べさせられた。
Boku ha binketsu gimi datta node mainichi haha ni hourensou wo tabesaserareta.
Tôi vốn thiếu máu nên mỗi ngày đều bị mẹ bắt ăn rau chân vịt.

Thể sử dịch bị động không chỉ được dùng khi người nói cảm thấy có lợi ích gì đó từ việc được cho phép làm gì đó. Ở trong những trường hợp thế này thì động từ nhận được thêm vào sau thể てcủa động từ sử dịch bị động :

病院で看護婦の清水さんに歩かせてもらった。
Byouin de kangofu no shimuzu san ni ikasete moratta.
Tôi đã được cô y tá tên Shimizu cho phép đi lại.

Trên đây là nội dung bài viết thể ép buộc bị động tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *