văn phạm Nhật ngữ

Thể khả năng của động từThể khả năng của động từ

Xin chào các bạn! Học ngữ pháp là một việc rất quan trọng khi học tiếng Nhật cũng như bất cứ 1 ngôn ngữ nào. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Thể khả năng của động từ

~ば

~ば là cấu trúc dùng để nối các câu và tạo điều kiện thứ nhất. ば cũng được dùng trong các cấu trúc chắc chắn mang tính thành ngữ như ばよかった và なければ(ならない). Nó được tạo thành từ việc chuyển âm Kana của thể từ điển thành hàng え (ví dụ るー>れ、すー>せ) và thêm ば:

Thể từ điểnÝ nghĩaChuyển âm Kana cuốiThể ~ば
はなす・話すNói chuyệnすー>せ + ばはなせば
まつ・待つĐợiつー>て + ばまてば

Thể khả năng

Động từ khả năng cho thấy ai đó có thể làm được điều gì đó hoặc điều gì đó hoàn toàn có thể thực hiện được .

Tạo thể khả năng từ động từ ごだん

Thể khả năng của động từ ごだん được tạo ra bằng cách thay đổi âm cuối trong thể từ điển từ hàng うsang hàng え và thêm る:

Thể từ điểnÝ nghĩaChuyển đổi âm Kana cuốiThể khả năng
かう・買うMuaうー>えかえる
いく・行くĐiくー>けいける
よむ・読むĐọcむー>めよめる
とる・取るLấyるー>れとれる

Tạo thể khả năng từ động từ いちだん

Thể khẳ năng của động từ いちだん được tạo bằng cách bỏ chữ Kana cuối của thể từ điển và thêm られる. Trong văn nói Nhật ~られる thường được thu gọn lại thành ~れる :

Thể từ điển Ý nghĩaChuyển đổi âm Kana cuốiThể khả năng
たべる・食べるĂnたべ~たべられる
かりる・借りるMượnかり~かりられる

Cách chia của động từ khả năng

Động từ ở thể khả năng trở thành động từ mới trong dạng đúng của nó với ~ない、~ます、~た, dạng điều kiện và thể て,… Động từ khả năng chia giống động từ いちだん. Bảng dưới đây cho thấy nhiều loại chia của động từ khả năng かえる・買える “có thể mua được” :

Thể từ điểnVí dụÝ nghĩa
Thể phủ địnhかえないKhông thể mua được
~ますかえますMua được
Quá khứかえたĐã mua được
Quá khứ phủ địnhかえなかったĐã không mua được
~てかえてMua được ~

Thể khả năng của động từ – Thể khả năng của くる và する

Thể khả năng của する là できる. Thể khả năng của くる là こられる (こられる thường được thu gọn lại là これる). できる có thể sử dụng với danh từ chắc chắn, ví dụ như tên của ngôn ngữ, thể thao, nhạc cụ,…

ピアノができます。
Piano ga dekimasu.
Tôi có thể chơi được piano.

カーカムさんが日本語ができる。
Ka-kamu san ga nihongo ga dekiru.
Anh Kirkham có thể nói được tiếng Nhật.

Thể khả năng của động từ – Động từ không có thể khả năng

Các động từ tiếp theo không được sử dụng thường xuyên trong thể khả năng :

わかる・分かる : hiểu

しる・知る : biết

ある : tồn tại (của vật)

いる・要る : cần thiết

いる・(居る) : tồn tại (của vật sống)

Thể khả năng của động từ – Cách dùng của thể khả năng

Động từ khả năng cho thấy người,.. có thể làm gì đó hoặc điều gì đó có thể được thực hiện :

香港でコンピューターが安く買えます。
Honkon de konpyu-ta- ga yasuku kaemasu.
Có thể mua được máy tính giá rẻ ở Hồng Kông.

自分の名前をかたかなで書けますか。
Jibun no namae wo katakana de kakemasu ka.
Cậu có viết được tên cậu bằng Katakana không?

Thể phủ định của động từ khả năng thể hiện rằng ai đó không thể làm được điều gì đó hoặc điều gì đó không thể thực hiện được.

おばあさんは病気で来られない。
obaasan ha byouki de korarenai.
Bà không đến được do bệnh tật.

いいえ、漢字が読めないんですよ。
Iie, kanji ga yomenain desu yo.
Không, tôi không đọc được Kanji đâu.

それは信じられない。
Sore ha shinji rarenai.
Điều đó không thể tin được.

Dù tân ngữ chính thường được biểu thị bằng trợ từ を, với động từ khả năng thì trợ từ がthường được sử dụng. So sánh hai câu sau :

ジョナサンは納豆が食べられますか。
Jonasan ha nattou ga taberaremasu ka.
Jonathan có ăn được Natto không?

毎朝和食を食べます。
Mai asa washoku wo tabemasu.
Mỗi sáng tôi đều ăn đồ ăn Nhật.

Thể khả năng của みる・見る vàきく・聞く・聴く

Thể khả năng của みる và きくlà みられる và きける. Dạng này ẩn chứa sự ảnh hưởng cần thiết để nhìn được hoặc nghe được điều gì đó :

ロンドンで日本の映画も見られます。
Rondon de nihon no eiga mo miraremasu.
Ở Luân Đôn cũng có thể xem được phim Nhật.

日本にいてもBBCニュースが聞ける。
Nihon ni itemo BBC nyu-su ga kikeru
Dù ở Nhật cũng có thể nghe được tin tức đài BBC.

みられるđược dùng để nói về sự xuất hiện của hiện tượng hoặc hoàn cảnh :

「さけ・鮭」ということばはアイヌ語からきたと見られる。
“Sake” toiu kotoba ha ainu go kara kita to mirareru.
Từ Sake (cá hồi) được xem là đến từ tiếng Ainu.

Dạng ~みられている biểu thị sự đánh giá nhất thời :

火事の原因はたばこの吸殻だと見られている。
Kaji no genin ha tabako no suigara da to mirareteiru.
Nguyên nhân hỏa hoạn được cho là do tàn thuốc lá.

Nội động từ みえる”nhìn thấy được”  và きこえる”nghe thấy được” cho thấy là một vật nào đó được nghe hoặc được nhìn thấy mà không cần nỗ lực nào, hoặc đó là tình trạng chắc chắn không tránh được :

皆さん、黒板の字が見えますか。
Mina san, kokuban no ji ga miemasu ka.
Mọi người, mọi người có thấy chữ trên bảng không?

もうちょっと大きい声で話してください。よく聞こえません。
Mou chotto ookii koe de hanashite kudasai. Yoku kikoemasen.
Hãy nói to lên một chút. Tôi không nghe rõ lắm.

もうちょっと近づくと聞こえるはずだ。
Mou chotto kiduku kikoeru hazu da.
Đến gần một chút nữa có lẽ sẽ nghe rõ.

Cũng có cách diễn tả thể khả năng với ことができる cùng thể từ điển của động từ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Thể khả năng của động từ. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *