thời gian và công sức tiếng Nhật là gì?
thời gian và công sức tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ thời gian và công sức
Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu thời gian và công sức tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ thời gian và công sức.
Nghĩa tiếng Nhật của từ thời gian và công sức:
Trong tiếng Nhật thời gian và công sức có nghĩa là : 手間 . Cách đọc : てま. Romaji : tema
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
これはとても手間のかかる料理です。
kore ha totemo tema no kakaru ryouri desu
Đây là món rất tốn thời gian và công sức
その仕事は手間がたくさんかかりますよ。
sono shigoto ha tema ga takusan kakari masu yo
Công việc đó tốn nhiều thời gian và công sức đấy.
Xem thêm :
Nghĩa tiếng Nhật của từ chính diện:
Trong tiếng Nhật chính diện có nghĩa là : 正面 . Cách đọc : しょうめん. Romaji : shoumen
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
その家の正面には大きなバルコニーがあるの。
sono ie no shoumen ni ha ookina barukoni ga aru no
Phía chính diện của ngôi nhà đó có 1 ban công lớn
正面から見ると、彼女の表現が分かる。
shoumen kara miru to kanojo no hyougen ga wakaru
Hễ nhìn từ chính diện thì sẽ hiểu được biểu cảm của cô ấy.
Nghĩa tiếng Nhật của từ vựng khác :
Trên đây là nội dung bài viết : thời gian và công sức tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ thời gian và công sức. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook