Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc

Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc
Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu tới các bạn các tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc

Miêu tả cảm giác

Tính từ đuôi i  được dùng tự do để miêu tả cảm giác của người nói hoặc người viết, chứ không phải là cảm xúc của người thứ ba. Những từ thường gặp là:

うれしい・嬉しい : Vui vẻ

かなしい・哀しい : Buồn

さびしい・寂しい : cô đơn

いたい・痛い : đau

こわい・怖い : sợ hãi

おそろしい・恐ろしい : kinh hoàng

なつかしい・懐かしい : nhớ nhung

くるしい・苦しい : khổ cực

ほしい・欲しい : muốn

Miêu tả cảm xúc của người khác

Cảm xúc của những người khác thường được miêu tả dựa trên  những điều nghe được, hay sự xuất hiện, hoặc chứng cứ nào đó, như những cụm từ: “Cô ấy trông…” , “Anh ấy nghe như là…”, “Anh ấy nói là…”.

犬が死んで哀しかったでしょう。
Inu ga shinde kanashikatta deshou.
Cậu chắc phải rất buồn khi con chó chết.

松雄さんは嬉しそうだ。
Matsuo san ha ureshisouda.
Anh Matsuo trông có vẻ vui.

彼女は悲しらしい。
Kanojo ha kanashirashii.
Cô ấy có vẻ buồn.

Những tính từ miêu tả cảm xúc được dùng tự do ở câu hỏi:

頭が痛いか
Atama ga itai ka.
Cậu đau đầu hả?

犬が恐いですか。
Inu ga kowai desuka.
Cậu sợ chó không?

Biểu thị cảm xúc với ~がる

Cảm xúc của người khác cũng được miêu tả trực tiếp qua từ ~がる được thêm thẳng vào phần gốc của tính từ.

かまれたら子供が犬を怖がる。
Kamaretara kodomo ga inu wo kowagaru.
Nếu bị cắn thì trẻ con sẽ sợ chó.

Tính từ đi với ~がる được dùng dạng て+いる khi miêu tả một trạng thái hiện tại:

子供が犬を怖がっている。
Kodomo ga inu wo kowagatteiru.
Trẻ con sợ chó.

ジョナサンは新しいパソコンを欲しがっている。
Jonasan ha atarashii pasokon wo hoshigatteiru.
Jonathan muốn một cái máy tính mới.

Tính từ đuôi na いや(iya): “ghét, không hài lòng” có ở cuối câu để tạo thành động từ いやがる:

Ví dụ

田中家の息子は学校を嫌がっている。
Tanaka ke no musuko ha gakkou wo kowagatteiru.
Con trai của nhà Tanaka sợ trường học.

Miêu tả tâm trạng với dạng た

Với những sự kiện trong quá khứ, dạng た của tính từ miêu tả cảm xúc thỉnh thoảng được dùng với người thứ ba.

正義で浮気で真弓ちゃんはとても悲しかった。
Masayoshi de uwaki de Mayumi chan ha totemo kanashikatta.
Mayumi rất buồn vì sự phản bội của Masayoshi.

Cách dùng của ほしい

Tính từ cảm xúc này có nghĩa là “muốn/ mong muốn” có một cách dùng đặc biệt khi đi với thể te của động từ. Nó mang nghĩa “người nói muốn ai đó làm gì cho mình”.

明日またこの時間にきて欲しい。
Ashita mata kono jikan ni kitehoshii.
Ngày mai cậu hãy đến vào giờ này nhé.

触らないで欲しい。
Sawaranai de hoshii.
Tôi mong cậu đừng sờ nó.

Trên đây là nội dung bài viết : Tính từ tiếng Nhật miêu tả cảm giác và cảm xúc. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply