văn phạm Nhật ngữ

Trợ từ で de tiếng NhậtTrợ từ で de tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn trợ từ で de tiếng Nhật

Trợ từ で de tiếng Nhật

で được dùng để biểu thị địa điểm của hành động

で đánh dấu nơi mà hành động xảy ra :

僕は毎日図書館で勉強している。
Boku ha mainichi toshokan de benkyoushiteiru.
Tôi mỗi ngày đều học ở thư viện.

Chú ý rằng để nhắc đến địa điểm mà một vật nào đó tồn tại chứ không phải nơi hành động xảy ra thì sẽ dùng .

で dùng để biểu thị phương tiện thực hiện hành động

電車で大学に通っています。
Densha de daigaku ni kayotteimasu.
Tôi đi đến trường đại học bằng tàu điện.

お箸でご飯を食べる。
O hashi de gohan wo taberu.
Tôi ăn cơm bằng đũa.

日本では千円弱で外食ができる。
Nihon deha senenjaku de gaishoku ga dekiru.
Ở Nhật thì có thể ra ăn ngoài chỉ bằng ít hơn 1000 yên.

Với so sánh cao nhất

で được dùng với so sánh cao nhất để cho thấy hạn chế của một nhóm từ một lựa chọn được tạo ra :

このクラスで一番日本語ができる子はリンさんです。
Kono kurasu de ichiban nihongo ga dekiru ko ha rinsan desu.
Ở lớp này thì người nói tiếng Nhật giỏi nhất là Rin.

で được dùng để biểu thị kết thúc của thời gian

で biểu thị khi một giai đoạn thời gian kết thúc :

会議は3時で終わる。
Kaigi ha sanji de owaru.
Buổi họp kết thúc lúc 3 giờ.

おじさんが50歳で引退しました。
Ojisan ga gojuu sai de intaishimashita.
Chú tôi nghỉ hưu năm 50 tuổi

で biểu thị lí do

Một cách dùng khác của là biểu thị lí do, mặc dù thực chất nó là dạng kết nối ~てcủa thể だhơn là một trợ từ :

智子は風邪で学校を休んだ。
Michiko ha kaze de gakkou wo yasunda.
Michiko nghỉ học do bị cảm lạnh.

Trên đây là nội dung bài viết Trợ từ で de tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về trợ từ tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *