Trợ từ を wo tiếng Nhật

Trợ từ を wo tiếng NhậtTrợ từ を wo tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn trợ từ を wo tiếng Nhật

Để đánh dấu tân ngữ trực tiếp

を đánh dấu tân ngữ trực tiếp của ngoại động từ :

家は毎朝ご飯を食べる。
Uchi ha maiasa gohan wo taberu.
Nhà tôi ăn cơm mỗi sáng.

母は台所でテレビを見ます。
Haha ha daidokoro de terebi wo mimasu.
Mẹ tôi xem tivi ở bếp.

Đánh dấu khu vực mà có chuyển động

を đánh dấu điểm khi chuyển động bắt đầu :

大学前でバスを降ります。
Daigaku mae de basu wo orimasu.
Tôi xuống xe bus trước đại học.

僕は駅を出て、喫茶店の方へ歩いた。
Boku ha eki wo dete, kissaten no hou he aruita.
Tôi ra khỏi nhà ga và đi bộ hướng giải khát.

Điểm mà vật bắt đầu chuyển động có thể được tách ra :

今年の6月大学を卒業しました。
Kotoshi no rokugatsu daigaku wo sotsugyoushimashita.
Tháng 6 năm nay tôi đã tốt nghiệp đại học.

を cũng đánh dấu khoảng cách mà có sự chuyển động :

次の信号を右に曲がってください。
Tsugi no shingou wo migi ni magattekudasai.
Hãy rẽ phải ở đèn giao thông tiếp theo.

仕事の帰りは下町の狭い道を通る。
Shigoto no kaeri ha shitamachi no semai michi wo tooru.
Đường về từ nơi làm việc thì đi qua con đường nhỏ ở khu vực dưới phố.

Với tên của công việc

を được dùng với tên của nghề nghiệp và dùng する để miêu tả nghề nghiệp mà ai đó làm :

川北さんはニューヨークで弁護士をしている。
Kawakita san ha nyu-yo-ku de bengoshi wo shiteiru.
Anh Kawakita đang làm luật sư ở New York.

Trên đây là nội dung bài viết trợ từ を wo tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về trợ từ tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply