văn phạm Nhật ngữ

Trợ từ tiếng NhậtTrợ từ tiếng Nhật

Trợ từ tiếng Nhật (tiếp theo)

は để cho thấy sự tương phản

は có thể cho thấy sự tương phản giữa hai yếu tố. Trong cách dùng này, nhiều hơn một ví dụ của trong câu cơ bản là có thể. Các yếu tố được tương phản đều được đánh dấu bởi は :

今日は行きませんが明日は行きます。
Kyou ha ikimasen ga ashita ha ikimasu.
Hôm nay tôi không đi nhưng ngày mai sẽ đi.

Sự tương phản có thể được ẩn ý đi trong trường hợp chỉ có một yếu tố được trình bày và đánh dấu :

日本語は難しくない。
Nihongo ha muzukashikunai.
Tiếng Nhật không khó.

込んでいるから図書館では勉強できません。
Kondeiru kara toshokan deha benkyou dekimasen.
Vì thư viện đông nên tôi không thể học ở đó được.

は trong câu phủ định

Cách dùng của はtrong các câu phủ định liên quan đến chức năng tương phản.

漢英辞典はありません。
Kanei jiten ha arimasen.
Tôi không có từ điển Hán – Anh

Nó có thể được nhắc đến rõ ràng bằng cách dùng ~は~は để nêu lên tương phản :

漢英辞典はありません。漢和辞典はあります。
Kanei jiten ha arimasen. Kanwa jiten ha arimasu.
Tôi không có từ điển Hán – Anh. Từ điển Hán – Nhật thì có.

Chức năng của sự tương phản hiện rõ ra ngoài bằng cách dùng của は giữa thể ~てvà phủ định mạnh mẽ :

タバコを吸ってはいけない。
Tabako wo sutteha ikenai.
Không được hút thuốc.

Những từ mang tính phủ định như và mà nhắc đến kết quả không mong muốn có thể cho phép các cấu trúc giống nhau :

彼女に仕事について話しては困る。まだ何も決まっていない。
Kanojo ni shigoto ni tsuite hanashite ha komaru. Mada nani mo kimatteinai.
Nói chuyện công việc cho cô ấy thì quả là rắc rối. Vẫn chưa có gì được quyết định cả.

は với trợ từ khác

は kết hợp với trợ từ khác nếu chúng được dùng với danh từ hoặc cụm danh từ mà sẽ thành chủ đề hoặc được tương phản. Những cụm trợ từ này là には、では、とは、へは、からは、…

ここでたばこを吸わないでください。
Koko deha tabako wo suwanai de kudasai.
Đừng hút thuốc lá ở đây.

庭には、二羽鶏がいる。
Niwa niha, niwa niwatori ga iru.
Trong vườn có hai còn gà.

夫とはもう一緒に仕事したくない。
Otto toha mou issho ni shigoto shitakunai.
Tôi không muốn làm việc với chồng tôi nữa.

Dù sao đi nữa thì việc thêm は vào từ hoặc cụm từ với を hoặc が khiến cho を hoặc が bị bỏ đi :

田中さんがやるというのはどうですか。
Tanaka san ga yaru toiu noha dou desuka.
Anh Tanaka làm thì sao?

いや。田中はだめだ。山田にやらせよう。
Iya. Tanaka ha dame da. Yamada ni yaraseyou.
Không. Anh Tanaka không được. Để cho anh Yamada làm đi.

こちらに名前を書いてください。
Kochira ni namae wo kaitekudasai.
Hãy điền tên vào đây.

名前は姓・名の順で書いてください。
Namae ha sei mei no jun de kaitekudasai.
Hãy viết tên theo thứ tự họ – tên.

Khi も được thêm vào từ hoặc cụm từ biểu thị chủ đề thì nó thay thế は :

私 も 行きます。
Watashi mo ikimasu.
Tôi cũng đi.

Trợ từ を wo tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ を wo tiếng Nhật

Trợ từ が ga tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ が ga tiếng Nhật

Trợ từ に ni tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ に ni tiếng Nhật

Trợ từ で de tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ で de tiếng Nhật

Trợ từ と to tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ と to tiếng Nhật

Trợ từ の no tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Trợ từ の no tiếng Nhật

Các trợ từ khác tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Các trợ từ khác tiếng Nhật

Các trợ từ đứng cuối câu tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Các trợ từ đứng cuối câu tiếng Nhật

Trên đây là nội dung bài viết trợ từ tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *