văn phạm Nhật ngữ

Từ để hỏi tiếng NhậtCấu trúc danh từ hóa の no và こと koto

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn từ để hỏi tiếng Nhật

Từ để hỏi tiếng Nhật

Từ để hỏi trong tiếng Nhật, ví dụ : どこ、どちら、なに、だれ、いつ、いくつvà có cách dùng ngữ pháp như danh từ nhưng chúng luôn luôn phải có trợ từ がkhi chúng là chủ ngữ của một câu, và không bao giờ là は.

Từ để hỏi đôi khi được lược bỏ khi câu hỏi được ẩn ý đi và chỉ còn lại phần câu :

お名前は?
Onamae ha?
Tên bạn là gì?

Từ để hỏi được lược bỏ khi có vài câu hỏi cùng mẫu :

これはいくらですか。2000円ですか。じゃ、それは?
Kore ha ikura desu ka. Ni sen en desu ka. Ja, sore ha?
Cái này bao nhiêu tiền? 2 nghìn yên hả? Vậy cái kia thì sao?

Từ để hỏi tiếng Nhật – Thứ tự của từ

Thứ tự của từ trong câu hỏi đơn giản ở tiếng Nhật giống hệt với câu khẳng định nhưng thêm trợ từ か vào cuối câu. Chú ý rằng nó không cần thiết phải mang nghĩa là câu hỏi khi nó có か :

池田さんは学生です。
Ikeda san ha gakusei desu.
Ikeda là học sinh.

池田さんは学生ですか。
Ikeda san ha gakusei desu ka.
Ikeda là học sinh phải không?

リンさんは日本語が話せます。
Rin san ha nihongo ga hanasemasu.
Anh Rin nói được tiếng Nhật.

リンさんは日本語が話せますか。
Rin san ha nihongo ga hanasemasu ka.
Anh Rin có nói được tiếng Nhật không?

Trong thể thông thường thì trợ từ được lược bỏ và nâng cao giọng ở cuối câu. Nó thường được cho thấy trong văn viết với dấu “?” :

リンさんは日本語が話せる?
Rin san ha nihongo ga hanaseru?
Anh Rin có nói được tiếng Nhật không?

Cũng có những trợ từ khác , ví dụ như の có thể tạo thành câu hỏi.

Từ để hỏi tiếng Nhật – Câu hỏi đuôi

Trong tiếng Nhật, ね và だろう・でしょう có thể dùng ở cuối câu khẳng định với ý nghĩa tương tự câu hỏi đuôi trong tiếng Anh :

今日は暑いですね。
Kyou ha atsui desu ne.
Hôm qua trời nóng nhỉ.

若葉さんはもう来週来るでしょう。
Wakaba san ha mou raishuu kuru deshou.
Anh Wakaba tuần sau lại đến nữa nhỉ, phải không?

Hỏi về đồ vật

Từ để hỏi “cái gì?” là なに

明日何をしますか。
Ashita nani wo shimasu ka.
Ngày mai cậu sẽ làm gì?

鞄に何がありますか。
Kaban ni nani ga arimasu ka.
Trong cặp có cái gì?

Dù sao thì cái này cũng thường trở thành trong cụm từ, ví dụ なんじ”mấy giờ” なんばん”số mấy”. Trong một số cụm từ với số đếm thì nó có thể dịch ra là “bao nhiêu?” , “cái nào?”

なんさつ・何冊

なんにん・何人

なんがい・何階

なん cũng được dùng trước âm thanh từ hàng た、だ và な trong bảng Kana :

それは何ですか。
Sore ha nan desu ka.
Đó là cái gì?

何の本ですか。
Nan no hon desu ka.
Quyển sách gì vậy?

Từ để hỏi tiếng Nhật – Hỏi về người

Để hỏi về người, chúng ta dùng “ai” 誰(だれ、dare):

あそこにたっている人は誰ですか。
Asoko ni tatteiru hito ha nan desu ka.
Người đang đứng ở đó là ai vậy?

Để hỏi vật thuộc về ai, chúng ta dùng だれの :

これは誰の辞書ですか。
Kore ha dare no jisho desu ka.
Cái này là từ điển của ai vậy?

どなた được sử dụng là dạng lịch sự của だれ :

失礼ですが、どなたですか。
Shitsurei desu ga, donata desu ka.
Xin lỗi, vị nào vậy?

Hậu tố ~さま thường được gắn liền khi nói chuyện một cách lịch sự trên điện thoại :

もしもし。どなた様ですか。
Moshimoshi. Donata sama desu ka.

Hỏi về số và số lượng

Để hỏi “bao nhiêu” thì dùng いくつ :

卵がいくつありますか。
Tamago ga ikutsu arimasu ka.
Có bao nhiêu quả trứng?

Để hỏi số lượng xấp xỉ, hậu tố くらい và ぐらい được thêm vào :

卵がいくつぐらいありますか。
Tamago ga ikutsu gurai arimasu ka.
Có khoảng bao nhiêu quả trứng?

Chú ý rằng いくつ cũng được dùng như dạng lịch sự của なんさい “bao nhiêu tuổi”, dùng để hỏi tuổi người khác. Trong trường hợp đó nó có thêm tiền tố お :

おいくつですか。
Oikutsu desu ka
Anh bao nhiêu tuổi?

Để hỏi “bao nhiêu” với thời gian và số lượng thì ta dùng どのくらい hoặc どのぐらい :

時間は後どのくらいですか。
Jikan ha ato dono kurai desu ka.
Có khoảng bao nhiêu thời gian còn lại?

どのくらいかかりますか。
Dono kurai kakarimasu ka.
Sẽ tốn khoảng bao nhiêu thời gian?

Hỏi về giá cả

Để hỏi “bao nhiêu (tiền)?” thì ta dùng :

この茶碗はいくらですか。
Kono chawan ha ikura desu ka.
Cái bát này giá bao nhiêu?

Để hỏi về giá cả thì hậu tố hoặc được thêm vào :

日本への往復の切符はいくらぐらいかかりますか。
Nihon he oufuku no kippu ha ikura gurai kakarimasu ka.
Vé đi về Nhật giá khoảng bao nhiêu?

Hỏi về lí do

Để hỏi về lí do cho gì đó (“tại sao”) thì hãy dùng なぜ :

なぜ日本語を勉強していますか。
Naze nihongo wo benkyou shiteimasu ka.
Tại sao cậu học tiếng Nhật?

Dạng ít trang trọng hơn của なぜ là どうして :

川場さんはどうして来ませんでしたか。
Kawaba san ha doushite kimasen deshita ka.
Anh Kawaba tại sao lại không đến?

どうして có thể được dịch ra là “tại sao?” và “thế nào?” nên đôi khi nghĩa sẽ mơ hồ :

どうして日本語を勉強していますか。
Doushite nihongo wo benkyou shiteimasu ka.

なんで cũng có thể có cả nghĩa “tại sao?” và “thế nào?”

なんで日本語を勉強していますか。
Nande nihongo wo benkyou shiteimasu ka.
Tại sao/ Bằng cách nào cậu lại học tiếng Nhật?

何で日本へ行きますか。
Nande nihon he ikimasu ka.
Tại sao/ Bằng cách nào cậu đi đến Nhật?

Nếu câu mang nghĩa “làm thế nào?” thì từ để hỏi どうやって sẽ được dùng tránh mơ hồ.

Hỏi về trạng thái hoặc ý nghĩa

どうやって được dùng với nghĩa “thế nào?”, “trạng thái thế nào?” :

どうやって日本へ行きますか。
Douyatte nihon he ikimasu ka.
Cậu đến Nhật bằng cách nào?

Một cách hỏi khác của “bằng cách nào?”, “thế nào?” là どのように và どういうふうに :

学生の生活はこの十年間どのようにかわりましたか。
Gakusei no seikatsu ha kono juunenkan dono youni kawarimashita ka.
Cuộc sống của học sinh 10 năm nay thay đối thế nào?

どういうふうに返事すればいいかわからなかった。
Douiufuuni henji sureba ii ka wakaranakatta.
Tôi không biết nên trả lời thế nào cho ổn.

どうcũng có thể được dùng với nghĩa “thế nào?” :

どうしたですか。
Doushita desu ka.
Nó thế nào?

Hỏi về thời gian

いつ được dùng để hỏi “khi nào?” về thời điểm của hành động hoặc sự kiện :

いつ買い物に行きますか
Itsu kaimono ni ikimasu ka.
Khi nào anh đi mua đồ?

Để hỏi về thời gian xấp xỉ thì hậu tố ごろ được thêm vào :

いつごろ東京に帰りますか。
Itsugoro toukyou ni kaerimasu ka.
Tầm khi nào thì anh quay về Tokyo.

Hỏi về địa điểm

どこ được dùng để hỏi về một vật ở đâu đó hoặc nơi mà người nào đó định đi :

どこへ行きますか。
Doko he ikimasu ka.
Cậu đi đâu vậy?

どちら cũng được dùng như dạng lịch sự của どこ :

どちらへいらっしゃいますか。
Dochira he irasshaimasu ka.
Ngài định đi đâu ạ?

Hỏi “cái nào?”

どちら、 hoặc dạng ít trang trọng hơn là どっち được dùng để hỏi “cái nào?” khi có 2 lựa chọn :

テニスかバレーボールか、どっちが好き?
Tenisu ka bare-bo-ru ka, docchi ga suki?
Tennis và bóng chuyền thì cậu thích cái nào hơn?

Nếu có nhiều hơn 2 lựa chọn thì どれ được dùng hoặc どの nếu theo sau đó là danh từ :

どの本ですか。
Dono hon desu ka.
Quyển sách nào thế?

このチョコレートの中でどれが好きですか。
Kono chokore-to no nakade dore ga suki desu ka.
Trong hộp chocolate này thì cậu thích cái nào?

Từ どんな có thể được sử dụng với hai nghĩa “cái nào” hoặc “loại nào?”

熊谷さんはどんな人ですか。
Kumagaya san ha donna hito desu ka.
Anh Kumagaya là người thế nào?

Hỏi “Thế nào…?”

Để hỏi “cao thế nào?” hay “nóng thế nào?” thì tính từ có thể theo sau どのくらい hoặc どのぐらい :

どのくらい高いでしょうか。
Dono kurai takai deshouka.
Nó đắt thế nào?

Trên đây là nội dung bài viết từ để hỏi tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về văn phạm ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *