từ điển việt nhật

Từ mẹ trong tiếng nhật là gìTừ mẹ trong tiếng nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Từ mẹ trong tiếng nhật là gì

Từ mẹ trong tiếng nhật là gì

Khi bạn học từ vựng cơ bản, chắc hẳn bạn đã biết được rằng 母(はは、haha)là chỉ mẹ của bản thân mình, còn お母さん(おかあさん、okaasan)là cách chỉ mẹ của người khác. Đồng thời, お母さん(おかあさん、okaasan)cũng là cách gọi mẹ nói chung trong tiếng Nhật. Nếu trang trọng hơn thì người Nhật sẽ thay đổi「さん」 thành「さま」. Cách gọi này thường dùng trong hoàng gia Nhật.

Tuy nhiên, hiện nay tại Nhật Bản, khi gọi mẹ người Nhật thường hay gọi là ママ (mama). Cách gọi này tạp cảm giác thân thiết và gần gũi hơn cách gọi お母さん. Ngoài ra thì cách gọi này thường được các em bé sử dụng.

Các cách gọi khác của từ “mẹ”

Ngoài các cách trên thì trong tiếng Nhật còn có rất nhiều cách gọi mẹ khác. Dưới đây là bảng xếp hạng các cách gọi “mẹ” trong tiếng Nhật:

Vị trí 1: お母さん (おかあさん、okaasan):41.2%
Vị trí 2: おふくろ (ofukuro):14.8%
Vị trí 3: 母ちゃん (kaachan):9.6%
Vị trí 4:   おかん (okan)
Vị trí 5: 「ねぇ」nee hoặc「おい」(oi) (đây là cách gọi, giống như “ê”, “này”trong tiếng Việt):9.2%
Vị trí 6: Các cách gọi khác:8.0%
Vị trí 7: おかあ (okaa):3.6%
Vị trí 8: ママ (mama) :2.4%
Vị trí 9: hahaue:0.8%

Trên đây là bài viết Từ mẹ trong tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *