ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp 向きむき mukiNgữ pháp 向きむき muki

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 向きむき muki.

List các cấu trúc có sử dụng 向きむき

向き(むき, muki)

向きもある(むきもある, mukimoaru)

向け(むけ, muke)

Cấu trúc gốc

向き(むき, muki)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+向き

1. Diễn tả phương hướng, mang ý nghĩa “quay mặt về chính hướng được nhắc đến trong câu”
Ví dụ
南向きなアパートを買いたい。
Minami muki na apāto o kai tai.
Tôi muốn mua một căn hộ hướng về phía nam
あの白いビルに行きたかったら、左向きに行ってください。
ano shiroi biru ni iki takattara, hidarimuki ni itte kudasai
Nếu muốn đi tới tòa nhà trắng đó thì hãy đi theo hướng bên tay trái.
私たちの旅行は北向きを向いて、出発することになる。
watashi tachi no ryokō wa kita muki o mui te, shuppatsu suru koto ni naru.
Cuộc du lịch của chúng tôi hướng về phía bắc để xuất phát.
2. Diễn tả ý nghĩa thích hợp, phù hợp với đối tượng được nêu lên. Về cách phủ định của “向き” thì có thể nói là “不向きだ” thay cho “向きでない”

Ví dụ
子供向きの本を探している。
kodomo muki no hon o sagashi te iru.
Tôi đang tìm sách phù hợp cho trẻ em.
その青いスカートは彼女のようなスマートな人向きだ。
sono aoi sukāto wa kanojo no yō na sumāto na hito muki da.
Cái váy này phù hợp với những người mảnh mai như cô ấy.
この便利な弁当は忙しい人向きだ。
kono benri na bentō wa isogashii hito muki da.
Loại cơm hộp tiện lợi này phù hợp với những người bận rộn

Các biến thể khác

向きもある(むきもある, mukimoaru)

Cấp độ: N3

Cách chia: V向きもある

Diễn tả ý nghĩa “Cũng có những người như…”
Ví dụ
親が亡くなったとき、何でも食べたくないほど悲しむ向きもある。
oya ga nakunatta toki, nani demo tabe taku nai hodo kanashimu muki mo aru.
Khi bố mẹ mất, cũng có những người buồn rầu đến mức không muốn ăn gì.
自分の間違えた点を見つけないほど自慢する向きもある。
jibun no machigae ta ten o mitsuke nai hodo jiman suru muki mo aru.
Cũng có những người tự mãn đến nỗi không tìm ra điểm sai lầm của bản thân.
このマンションの中で犬を嫌う向きもある。
kono manshon no naka de inu o kirau muki mo aru.
Cũng có những người ghét chó trong chung cư này.
私が聞くとき、返事をしない向きもある。
watashi ga kiku toki, henji o shi nai muki mo aru.
Khi tôi hỏi cũng có những người không thèm trả lời.
その仕事は無理だと思う向きもある。
sono shigoto wa muri da to omou muki mo aru.
Cũng những người nghĩ công việc này là không thể

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, mang tính văn viết.

向け(むけ, muke)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N+向けの+N
N+向けに

1. Diễn tả ý nghĩa sự vật đằng sau “向けの” được chế tạo, làm ra để cho sự vật, người phía trước.
Dùng riêng với: N+向けの+N
Ví dụ
わが会社は子供向けの独別なおもちゃを作った。
Waga kaisha wa kodomo muke no doku betsu na omocha o tsukutta.
Công ty của chúng tôi đã tạo ra loại đồ chơi đặc biệt cho trẻ con.
忙しい人向けの英語クラスを開いた。
isogashii hito muke no eigo kurasu o hirai ta.
Tôi đã mở 1 lớp tiếng Anh cho người bận rộn.
彼は太った人向けの服を作った。
kare wa futotta hito muke no fuku o tsukutta.
Anh ấy đã làm ra quần áo cho người béo
2. Diễn tả ý nghĩa “coi N là đối tượng để thực hiện một hành vi, hành động nào đó”
Dùng riêng với: N+向けに
Ví dụ
初心者向けにガイド本を書いた。
shoshinsha muke ni gaido hon o kai ta.
Tôi đã viết quyển sách hướng dẫn hướng đến đối tượng là người mới bắt đầu.
研究者は癌を掛ける人向けに新しい薬を発明した。
kenkyū sha wa gan o kakeru hito muke ni atarashii kusuri o hatsumei shi ta.
Các nhà nghiên cứu đã phát minh ra loại thuốc mới hướng đến đối ơợng là người mắc bệnh gan.
動物好きな人向けにクラブを開いた。
dōbutsu suki na hito muke ni kurabu o hirai ta.
Tôi mở một câu lạc bộ hướng đến đối tượng là những người yêu động vật

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 向きむき muki. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *