từ điển việt nhật

Cách xưng hô với gia đình vợ/ chồng trong tiếng nhật là gìCách xưng hô với gia đình vợ/ chồng trong tiếng nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Cách xưng hô với gia đình vợ/ chồng trong tiếng nhật là gì

Cách xưng hô với gia đình vợ/ chồng trong tiếng nhật là gì

Tưởng tượng nếu bạn lấy vợ/ chồng người Nhật và ra mắt gia đình nhà chồng, vậy bạn sẽ xưng hô thế nào? Nhiều người vẫn bối rối và không biết giải quyết thế nào trong những trường hợp này. Bởi một phần tiếng Việt và tiếng Nhật có sự khác nhau nên bạn không thể dùng những từ xưng hô ở tiếng Việt sang tiếng Nhật được. Để giải quyết vấn đề này, bạn hãy tham khảo danh sách từ vựng dưới đây do Ngữ pháp tiếng Nhật tổng hợp lại nhé:

義両親 (ぎりょうしん, giryoushin): Bố mẹ chồng/ vợ. Đây là cách nói về bố mẹ vợ/ chồng của bản thân phổ biến nhất.

義理の父母(ぎりのふぼ, giri no fubo): Bố mẹ chồng/ vợ. Đây là một cách nói khác

義父 (ぎふ, gifu): Bố vợ/ chồng. Thường dùng nhiều hơn khi nói về bố chồng.

お義父さん(おとうさん, otousan): Bố. Đây là cách xưng hô với bố vợ/ chồng. Phát âm giống hệt với お父さん(おとうさん, otousan)nhưng có thêm một chữ Kanji 義.

義母(ぎぼ, gibo): Mẹ vợ/chồng. Thường dùng nhiều hơn cho ý “mẹ chồng”.

お義母さん(おかあさん, okaasan): Mẹ. Đây là cách xưng hô với mẹ vợ/ chồng. Phát âm giống hệt với お母さん(おかあさん、okaasan)nhưng có thêm một chữ Kanji 義. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người xưng hô với mẹ chồng/ vợ bằng cách “tên của mẹ vợ/ chồng +さん”. Ví dụ: 愛美さん(まなみさん)

義妹(ぎまい, gimai): Em gái vợ/ chồng.

義姉(ぎし, gishi): Chị gái vợ/ chồng

義兄弟(ぎきょうだい, gikyoudai): Anh em trai của vợ/ chồng

岳父(がくふ, gakufu): Bố vợ. Từ Kanji của chữ này là “nhạc phụ”. Từ này chỉ dùng để nói về bố của vợ mình, không dùng cho bố chồng. Ngoài ra có một từ ít dùng hơn là 舅(しゅうと, shuuto): bố vợ.

岳母(がくぼ, gakubo): Tương tự như 岳父(がくふ, gakufu), đây là từ “nhạc mẫu”, nghĩa là “mẹ vợ”.  Ngoài ra có từ ít dùng hơn là  丈母(じょうぼ, joubo)hoặc 姑(しゅうとめ, shuutome).

Trên đây là bài viết Cách xưng hô với gia đình vợ/ chồng trong tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục  Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *