từ điển việt nhật

Chăm chỉ tiếng nhật là gìChăm chỉ tiếng nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Chăm chỉ tiếng nhật là gì

Chăm chỉ tiếng nhật là gì

Đây là từ được nhiều người học tiếng Nhật thắc mắc nhất. Vậy, nếu bạn vẫn còn thắc mắc về từ này thì hãy tham khảo nội dung dưới đây nhé :

勤勉 kinben – chăm chỉ (tính từ)

勤勉な人 : người chăm chỉ (nói chung trong công việc, học tập …)

一緒懸命(いっしょけんめい、isshokenmei): chăm chỉ (trạng từ).

Ví dụ:

大学に合格するために一緒懸命勉強しましょう。
Daigaku ni goukaku suru tameni isshokenmei benkyoushimashou.
Để đỗ được đại học thì hãy cùng chăm chỉ học thôi.

新しい家を買うために、一緒懸命仕事をして貯金しましょう。
Atarashii ie wo kau tameni, isshokenmei shigoto wo shite chokin shimashou.
Để mua được nhà mới thì cùng cố gắng học tập để tích kiệm tiền thôi.

Ngoài ra thì cũng có một số cách nói khác để chỉ sự “chăm chỉ” như :

熱心(ねっしん、nesshin): chăm chỉ, tuy nhiên nó nghiêng về nghĩa “nhiệt tình” nhiều hơn.

Ví dụ

熱心にボランティアをする。
Nesshin ni borantia wo suru.
Làm tình nguyện một cách nhiệt tình.

Từ này cũng có thể hợp với danh từ đứng phía trước để tạo thành cụm danh từ :

勉強熱心
Benkyou nesshin.
Nhiệt tình học tập.

仕事熱心
Shigoto nesshin.
Nhiệt tình làm việc.

懸命(けんめい、kenmei): nhiệt tình, hăm hở, sốt sắng.

Ví dụ :

懸命に宿題をします。
Kenmei ni shukudai wo shimasu.
Làm bài tập một cách chăm chỉ.

Trên đây là nội dung bài viết Chăm chỉ tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục  Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *