từ điển việt nhật

Đơn vị hành chính trong tiếng NhậtĐơn vị hành chính trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Đơn vị hành chính trong tiếng Nhật

Đơn vị hành chính trong tiếng Nhật

Các bạn nên chú ý rằng đơn vị hành chính ở Nhật hoàn toàn khác với ở Việt Nam. Ở Nhật, nhà cửa sẽ không được chia theo phường, thị xã,.. mà sẽ chia như sau:

都道府県(とうどふけん, toudofuken): Đô – đạo -phủ – huyện.

Bạn nên ghi nhớ thứ tự này: 1都 1道 2府 43県 (tổng cộng có 47 都道府県).

Hiện tại ở Nhật chỉ có duy nhất một 都 (đô) là 東京都(とうきょうと, Toukyouto). 都 cũng chính là để chỉ thủ đô – Tokyo. Tuy nhiên, từ ban đầu Tokyo vốn là một 市 (thị – đơn vị nhỏ hơn 県) rồi về sau mới đổi thành 東京府(とうきょうふ, Toukyoufu) – phủ Tokyo và cuối cùng là thành 都 (đô).

Ngoài ra, ở Nhật cũng chỉ có duy nhất một 道 (đạo) là 北海道(ほっかいどう、hokkaidou). Trong tên Hokkaido vốn có sẵn chữ “đạo” nên bạn đừng nhầm nhé.

Hai 府 (phủ) hiện tại ở Nhật là 大阪府(おおさかふ, Oosakafu)và 京都府(きょうとふ、Kyotofu). Đây đều là hai địa danh lớn và quan trọng ở Nhật nên bạn hãy nhớ kỹ nhé.

Ngoài ra thì dưới đô – đạo – phủ thì còn có 43 huyện.

Ví dụ như:

沖縄県(おきなわけん、Okinawa ken): Huyện Okinawa

千葉県(ちばけん、chibaken): Huyện Chiba

青森県(あおもりけん、Aomori ken): Huyện Aomori

香川県 (かがわけん、Kagawa ken): Huyện Kagawa – huyện có diện tích lớn nhất Nhật Bản.

Đơn vị hành chính trong tiếng Nhật
Biểu tượng riêng của 都道府県

Mỗi đô – đạo – phủ –  huyện đều có một biểu tượng riêng cho mình.

Dưới 県 (huyện) thì còn có : 市区町村(しくちょうそん, shikuchouson) (đơn vị nhỏ dần theo thứ tự)

市 (thị) – 区 (khu) – 町 (đinh) – 村 (thôn).

Tùy theo mỗi huyện mà số lượng 市区町村 khác nhau. Trên toàn nước Nhật có tổng cộng 791市, 744 町, 183村.

Khi viết địa chỉ của mình ở Nhật Bản, bạn hãy viết theo thứ tự sau: Số bưu điện – 都 – 道 – 府 – 県 – 市 – 区 – 町 – 村.

Xem thêm:

Du lịch tiếng Nhật là gì

Rau muống tiếng Nhật là gì

Trên đây là nội dung bài viết Đơn vị hành chính trong tiếng Nhật. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục  Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *