ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp ずとも zutomoNgữ pháp ずとも zutomo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ずとも zutomo

Ngữ pháp ずとも zutomo

ずとも (zutomo)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vないー>V+ずとも

Diễn tả ý nghĩa “không cần làm V”. Theo sau cấu trúc này thường là những cách nói như 「わかる」、「いい」

Ví dụ

そのことを説明せずともわかる。
Sono koto o setsumei se zu to mo wakaru.
Cậu không cần phải giải thích điều đó thì tôi cũng hiểu.

あの医者は患者の姿を見ずともその患者がどの病気になるかわかる。
Ano isha ha kanja no sugata o mi zu tomo sono kanja ga dono byouki ni naru ka wakaru.
Bác sĩ đó không cần phải nhìn bộ dạng người bệnh cũng biết được người bệnh đó mắc bệnh gì.

山田さんのことはあの人に聞かずともいい。
Yamada san no koto ha ano hito ni kika zu tomo ii.
Chuyện của anh Yamada thì không cần đi hỏi người khác cũng được.

私が首になることは、言われずともわかる。
Watashi ga kubi ni naru koto ha, iware zu to mo wakaru.
Chuyện tôi bị đuổi việc thì không cần phải nói cũng hiểu.

子どもを叱らずともいい教育の方法があります。
Kodomo o shikara zu tomo ii kyouiku no houhou ga ari masu.
Không cần phải mắng mỏ con cái thì cũng có những cách giáo dục tốt hơn.

Chú ý: Đây là lối nói thiên về văn viết.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ずとも zutomo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *