ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp たびに tabiniNgữ pháp たびに tabini

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp たびに tabini.

Cấu trúc gốc

たびに (tabini)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Nの+たびに
Vる+たびに

Diễn tả trạng thái lặp đi lặp lại, xảy ra nhiều. Mang ý nghĩa “Cứ mỗi lần..là lại…”

Ví dụ

帰国するたびに、日本にいる友達にプレゼントをかってあげます。
Cứ mỗi lần về nước là tôi lại mua quà cho những người bạn ở Nhật

外食するたびに、フランスレストランに来ます。
Cứ mỗi lần ra ngoài ăn là tôi đến nhà hàng Pháp

旅行のたびに、子犬を隣の人に頼む。
Cứ mỗi lần đi du lịch là tôi lại gửi nhờ con chó con cho hàng xóm

この歌を聞くたびに、故郷を思い出す。
Cứ mỗi lần nghe bài hát này tôi lại nhớ quê hương.

Chú ý: Cách nói thông dụng là このたび nghĩa là dạo gần đây

Các biến thể khác

ときたびには (tokitabiniha)

Cách kết hợp: Nときたびには

Diễn tả ý nghĩa “đưa một người có tính cách hay hành động cực đoan ra làm đối tượng chủ đề câu chuyện. Diễn tả cảm xúc ngán ngẩm của người nói.

Ví dụ

母ときたびには、いつも文句を言って、うんざりだ。
Haha tokitabiniha, itsumo monku wo itte, unzari da.
Mẹ tôi thì lúc nào cũng phàn nàn, tôi đến phát chán rồi.

妹ときたびには、とてもいけ好かないんだ。
Imouto tokitabiniha, totemo ikesukanainda.
Em gái tôi thì bẩn kinh khủng.

中村さんときたびには、いつも怒鳴って叫んでみんなを嫌わせている。
Nomura san tokitabiniha, itsumo donatte sakende minna wo kirawaseteiru.
Anh Nakamura thì lúc nào cũng hét và gào lên khiếm mọi người chán ghét.

あの子は馬鹿だし、生意気だし、誰もあの子と遊びたくない。
Đứa bé đó thì ngu ngốc và láo lếu nên chẳng có ai muốn chơi cùng.

娘は不機嫌な顔ばかりして、うんざりだ。
Con gái tôi toàn tỏ ra khuôn mặt dỗi hờn nên tôi phát chán rồi.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật たびに tabini. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *