ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp てくる tekuruNgữ pháp てくる tekuru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp てくる tekuru

Ngữ pháp てくる tekuru

Cách chia: Vてくる

Diễn tả ý nghĩa một trạng thái thay đổi xảy ra hay một hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại.

Ví dụ

若いときからずっとこの家に住んでくる。
Wakai toki kara zutto kono ie ni sundekuru.
Từ hồi trẻ đến giờ tôi sống mãi trong ngôi nhà này.

私が2年前から日本語を勉強してくる。
Watashi ga ninen mae kara nihongo wo benkyou shitekuru.
Tôi từ hai năm trước đều học tiếng Nhật.

大学生時代から今までこの携帯電話を使ってくる。
Daigakusei jidai akra imamade kono keitai denwa wo tsukattekuru.
Tôi vẫn dùng chiếc điện thoại này từ thời học sinh tới tận bây giờ.

彼に出会ったときから私の人生は色づいてくる。
Kare ni deatta tokikara watashi no jinsei ha irozuitekuru.
Kể từ khi gặp anh ấy cuộc đời tôi đã đổi màu sắc.

5歳のときから今までも春に来るとアレルギーになってくる。
Gosia no tokiakra imamade mo haru ni kuru to arerugi- ni nattekuru.
Kể từ khi 5 tuổi tới tận bây giờ thì cứ hễ khi xuân đến là tôi lại bị dị ứng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp てくる tekuru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *