ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp どころか dokorokangữ pháp どころか dokoroka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp どころか dokoroka

Cấu trúc gốc

どころか (dokoroka)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vる+どころか
Aい+どころか
Aな+どころか
N+どころか

1.Dùng để diễn tả sự việc ngược lại với dự đoán.

Ví dụ

忙しくてねるどころかまだ夕食たべていない。
Isogashiku te neru dokoroka mada yuushoku tabe te i nai.
Bận đến nỗi đừng nói đến ngủ , đến ăn tối còn chưa ăn.

あの子病気どころかまだ元気そうだよ。
ano ko byouki dokoroka mada genki sou da yo.
Nhỏ đó có ốm đâu nhìn vẫn khỏe lắm.

寒いどころか25℃もあるよ。
samui dokoroka 25 ℃[?] mo aru yo.
Đừng nói là nóng tận 25℃ đấy.

暇などころか水を飲むさえありません。
hima na dokoroka mizu o nomu sae ari mase n.
Đừng nói là rảnh đến uống nước còn không được.

勉強するどころか字も書けない。
benkyou suru dokoroka ji mo kake nai.
Đừng nói là học, đến chữ còn không biết.

Các biến thể khác

それどころか (soredokoroka)

Diễn tả rằng sự việc đã đạt đến một mức độ rất lớn, cực đại, vượt xa tầm dự đoán của đối phương.

Ví dụ
A:「あの人は怖い人ですね」
B:「それどころか、悪人ほどですよ」
A: “Ano hito ha kowai hi to desune”.
B: “Soredokoroka, akunin hodo desuyo”.
A:  “Người kia đáng sợ nhỉ’
B: “Không chỉ thế đâu mà còn là người độc ác nữa đấy”.

A:「あなたが住んでいる町は暖かいですね」
B:「それどころか、暑いほどですよ」
A: “Anata ga sundeiru machi ha atatakai desune “.
B: “Sore dokoroka, atsui hodo desuyo”.
A: “Thành phố cậu sống ấm áp nhỉ’
B: “Không chỉ thế đâu mà còn đến mức nóng nữa’.

A:「あの人は私に先入観がありそうだ。」
B:「それどころか、君の事を悪口をよく言うよ。」
A: “Anohito ha watashi ni sennyuukan ga arisouda”.
B: “Soredokoroka, kimi no koto wo warukuchi wo yoku iu yo”.
A: “Hắn ta dường như có định kiến với tôi”.
B: “không chỉ thế đâu mà còn thường xuyên nói xấu cậu nữa đấy”.

昨日どこでも遊びに行きませんでした。それどころか、家に出かける一分もない。
Kinou dokodemo asobi ni ikimasendeshita. Soredokoroka, ie ni dekakeru ippun mo nai.
Hôm qua tôi đã không đi chơi ở đâu cả. Không chỉ thế mà tôi cũng không ra khỏi nhà một phút nào.

あの人は新しい言葉を勉強しなかった。それどころか、本まで開けなかった。
Anohito ha atarashii kotoba wo benkyou shinakatta. Soredokoroka, hon made akenakatta.
Người kia đã không học một từ mới nào cả. Không chỉ thế mà đến cả sách cũng không mở ra.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp どころか dokoroka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *