ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp あるいは aruihaNgữ pháp あるいは aruiha

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp あるいは aruiha

Ngữ pháp あるいは aruiha – cấu trúc khác

Cách chia: N1(か)あるいはN2

Diễn tả ý nghĩa ‘hoặc là … hoặc là…”. Mang ý nghĩa rẳng N1 cũng được mà N2 cũng được. Hãy chọn 1 trong 2 cái”. Ngoài ra còn mang ý nghĩa “Chỉ cần đáp ứng được N1 hoặc N2 là được”.

Ví dụ

証明書あるいは学生書を持ってください。
Shoumeisho aruiha gakusei sho wo mottekudasai.
Hãy mang chứng minh thư hoặc thẻ học sinh.

野村先生あるいはただし先生に連絡してください。
Nomura sensei aruiha tadashi sensei ni renrakushitekudasai.
Hãy liên lạc với thầy Nomura hoặc thầy Tadashi.

土曜日あるいは木曜日にここにもう一度来てください。
Doyoubi aruiha mokuyoubi ni kokoni moui ichido kitekudasai.
Hãy tới đây thêm một lần nữa vào thứ bảy hoặc thứ năm.

これあるいはそれを選んでください。
Kore aruiha sore wo erandekudasai.
Hãy chọn cái này hoặc cái đó.

歴史あるいは地理のテーマを一つ選んで皆の前になぜそのテーマを選んだか説明してください。
Rekishi aruiha chiri no re-ma wo hitotsu erande mina no maen i naze sono te-ma wo eranda ka setsumei shitekudasai.
Hãy chọn một đề tài lịch sử hoặc địa lí rồi giải thích trước mọi người tại sao lại chọn đề tài đó.

Chú ý: Đây là cách diễn đạt dùng trong văn viết hoặc lối nói trang trọng”. Tương tự nó thì còn nhiều kiểu câu khác như 「N1かN2」、「N1またはN2」、「N1もしくはN2」. Trong ngôn ngữ nói thường ngày thì thường dùng 「N1かN2」

Ngữ pháp あるいは…あるいは aruiha…aruiha – các biến thể khác

あるいは…あるいは (aruiha…aruiha)

Diễn tả ý “hoặc là..hoặc là..’. Được dung để miêu tả sự  việc gồm nhiều tình huống.

Ví dụ

大学を卒業した後、あるいは田舎に戻る、あるいはこの都市で就職する、いろいろな選択があります。
Daigaku wo sotsugyou shita ato, aruiha inaka ni modoru, aruiha kono tokai de shuushoku suru, iroiro na sentaku ga arimasu.
Sau khi tốt nghiệp đại học thì hoặc là trở về quê, hoặc là đi làm ở thành phố này, có rất nhiều lựa chọn.

彼女はあるいは夫と出張先に引越しする、あるいはここで住む、二つの進路があります。
Kanojo ha aruiha otto to shucchousaki ni hikkoshisuru, aruiha kokode sumu, futatsu no shinro ga arimasu.
Cô ấy có 2 con đường: hoặc là chuyển nhà tới chỗ công tác cùng chồng, hoặc là sống ở đây.

今二つの選びがあります。あるいは途中でやめる、あるいはいろいろな困難を面して続けます。
Ima futatsu no erabi ga arimasu. Aruiha tochuu de yameru, aruiha iroiro na konnan wo menshite tsuzukemasu.
Bây giờ có hai lựa chọn. Hoặc là dừng lại giữa chừng, hoặc là đối mặt với nhiều gian khó để tiếp tục.

あるいは彼女と別れる、あるいは私に永久に会わない。はやく選びなさい。
Aruiha kanojo to wakareru, aruiha watashi ni eien ni awanai. Hayaku erabinasai.
Hoặc là chia tay với cô ta, hoặc là vĩnh viễn không gặp tôi. Mau chọn đi.

彼はあるいは家を拭くし、あるいは木に水をやるしいつも忙しそうだ。
Kare ha aruiha ie wo fukushi, aruiha ki ni mizu wo yarushi itsumo isogashisou da.
Anh ta khi thì lau nhà, khi thì tưới cây, lúc nào trông cũng bận rộn.

Chú ý: Khi dùng ở dạng「あるいは…し、あるいは…し」 thì mang nghĩa miêu tả từng hành động hoặc trạng thái của nhiều sự vật: “khi thì…khi thì…”. Đây là lối diễn đạt có tính hình thức, chỉ dùng trong văn viết, chứ không dùng trong ngôn ngữ thường ngày.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp あるいは aruiha. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *