ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 方 ほう houngữ pháp 方 ほう hou

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 方 ほう hou

Cấu trúc gốc

方が~より~(ほうが~より、houga~yori)

Cấp độ: N5

Cách chia:
NのほうがNより~
VるほうがVるより~

Diễn tả ý nghĩa so sánh và diễn đạt nội dung. Mang ý nghĩa “So với…. Thì… hơn”

Ví dụ

手紙の方が電話よりずっと便利じゃないか。
Tegami no hou ga denwa yori zutto benri ja nai ka.
Chẳng phải điện thoại tiện lợi hơn hẳn thư từ sao.

英語のほうが日本語より簡単でしょう。
eigo no hou ga nihongo yori kantan desho u.
Tiếng Anh đơn giản hơn tiếng Nhật nhỉ.

このかばんの方よりそのかばんは丈夫です。
kono kaban no hou yori sono kaban ha joubu desu.
Cái cặp kia chắc chắn hơn cái cặp này.

だれでも走る方が歩くより早いが知っています。
dare de mo hashiru hou ga aruku yori hayai ga shitte i masu.
Ai cũng biết là chạy thì nhanh hơn đi.

力が必要な仕事の方がオンラインの仕事をするをするより楽だ。
chikara ga hitsuyou na shigoto no hou ga onrain no shigoto o suru o suru yori raku da.
Làm việc online thì nhàn nhã hơn làm việc cần sức lực.

Chú ý: Có trường hợp “ほうが” và “より” đổi trật tự cho nhau, câu sẽ trở thành “「…より(も…のほうが)」”.
Cũng có trường hợp một bộ phận là “ほうが” hoặc “よりも” bị bỏ đi.

Các biến thể khác

ほうがいい (hougaii)

Cấp độ: N4

Cách chia:
Vる+ほうがいい
Vない+ほうがいい
Vた+ほうがいい

Dùng để đưa ra lời khuyên, góp ý xem nên làm gì (khẳng định) hay không nên làm gì (phủ định). Khi kết hợp với thể たthì mang nghĩa muốn khuyên nhủ một cách mạnh mẽ.

Ví dụ

病気に気を付けたら、医者に診てもらった方がいい。
Byouki ni ki o tsuke tara, isha ni mi te moratta hou ga ii.
Nếu phát hiện ra bệnh thì nên đến khám bác sĩ.

このことなら両親と相談した方がいいと思う。
kono koto nara ryoushin to soudan shi ta hou ga ii to omou.
Nếu là chuyện đó thì tôi nghĩ là nên thảo luận với bố mẹ.

勝手に行動しない方がいいですよ。
katte ni koudou shi nai hou ga ii desu yo.
Không nên hành động tự ý.

知識を広げるために、本をたくさん読む方がいいね。
chishiki o hirogeru tame ni, hon o takusan yomu hou ga ii ne.
Để mở rộng tri thức thì nên đọc thật nhiều sách nhỉ.

お金を貯めるために、贅沢な生活をしない方がいい。
okane o tameru tame ni, zeitaku na seikatsu o shi nai hou ga ii.
Để tiết kiệm tiền thì không nên sống hoang phí.

Chú ý: Chỉ có thể kết hợp được với thể ないchứ không kết hợp được thể ないquá khứ: 「なかった」

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *