ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp 始末だ しまつだ shimatsudaNgữ pháp 始末だ しまつだ shimatsuda

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp 始末だ しまつだ shimatsuda

Ngữ pháp 始末だ しまつだ shimatsuda – cấu trúc gốc

始末だ(しまつだ、shimatsuda)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vる+始末だ

Diễn tả ý nghĩa “do hành vi của một cá nhân nào đó mà xảy ra một sự việc tiêu cực”. Vế sau của câu là kết quả do sự việc ở vế trước hình thành nên. Thường dịch là “rốt cục là…/ kết cục là…”.

Ví dụ

彼女の欠点や悪い習慣を全部みんなの前に言い、彼女は私に悪口をする始末だ。
Kanojo no ketten ya warui shuukan o zenbu minna no mae ni ii, kanojo ha watashi ni waruguchi o suru shimatsu da.
Tôi nói tất cả khuyết điểm và thói quen xấu của cô ấy trước mặt mọi người, kết cục là cô ấy đi nói xấu tôi.

僕は大切な書類に大きいミスもしたりして、会議の資料もなくしたりして、首になる始末だ、
Boku ha taisetsu na shorui ni ookii misu mo shi tari shi te, kaigi no shiryou mo naku shi tari shi te, kubi ni naru shimatsu da,
Tôi đã phạm lỗi lớn trong giấy tờ quan trọng và còn làm mất tài liệu của cuộc họp, kết cục là tôi bị đuổi việc.

姉はたくさん残業し、他の仕事もし、体が弱くなって、入院する始末だ。
Ane ha takusan zangyou shi, ta no shigoto mo shi, karada ga yowaku natte, nyuuin suru shimatsu da.
Chị tôi làm tăng ca nhiều và làm thêm công việc khác nữa nên cuối cùng cơ thể yếu đi và vào viện.

試験の前に何も復習しなくて、ゲームばかりして、赤点をもらう始末だ。
Shiken no mae ni nani mo fukushuu shi naku te, gēmu bakari shi te, aka ten o morau shimatsu da.
Trước kỳ thi tôi không ôn lại gì cả và chỉ chơi toàn game, rốt cục là tôi nhận điểm kém.

水樹ちゃんは友達にいじめられて、泣きだす始末だ。
Mizuki chan ha tomodachi ni ijimerare te, nakidasu shimatsu da.
Bé Mizuki bị bạn bè bắt nạt nên kết cục là đã khóc.

Chú ý:
Hình thức「この始末だ」 là một lối nói mang tính thành ngữ, thường dịch là “Rốt cuộc là như thế này”. Cách nói này thường dùng bày tỏ thái độ phê phán đi kèm.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 始末だ しまつだ shimatsuda. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *