ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp ざる zaruNgữ pháp ざる zaru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ざる zaru

ngữ pháp ざる zaru – cấu trúc gốc

ざる (zaru)

Cấp độ: N1

Cách chia: ざる+N

Diễn tả ý nghĩa phủ định:”không…”. Đây là hình thức động tính từ của trợ từ và là dạng cổ của「Vない」、「Vず」.
Cách chia: V thể chưa hoàn thành + ざる(+N)
VD:言うー>言わざる。
見るー>見ざる。
勉強するー>勉強しざる。
Ví dụ
会議では君は言わせられざる人です。
Kaigi de ha kimi ha iwaserare zaru hito desu.
Ở hội nghị thì anh là người không được phép nói.
結婚式では歓迎されざる者が来た。
Kekkonshiki de ha kangei sare zaru mono ga ki ta.
Ở hôn lễ thì có người không được hoan nghênh đã tới.
今日望むかどうか望まざるかどうかお前は死ぬ。
Kyou nozomu ka dou ka nozoma zaru ka dou ka omae ha shinu.
Hôm nay dù muốn hay không thì mày sẽ chết.
君が言った情報は誰でも確認されざる情報だ。
Kimi ga itta jouhou ha dare demo kakunin sare zaru jouhou da.
Thông tin mà cậu nói là thông tin mà không được ai kiểm chứng.
今から知られざることは全部公開します。
Ima kara shirare zaru koto ha zenbu koukai shi masu.
Từ bây giờ tôi sẽ công khai tất cả những điều chưa được biết tới.
Chú ý: Cấu trúc này mang tính văn viết, cứng nhắc, mang tính quán ngữ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ざる zaru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *