ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp じゃないが janaigaNgữ pháp じゃないが janaiga

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp じゃないが janaiga

Ngữ pháp じゃないが janaiga – cấu trúc gốc

じゃないが (janaiga)

Cách chia: N + じゃないが

Dùng như một lời mào đầu, diễn tả ý nghĩa “không phải là …. nhưng” nhằm giảm bớt cường độ diễn đạt trong phần kế tiếp.

Ví dụ

悪口を言いたいわけじゃないが、彼女は最近いつも悪い態度をして皆を怒らせる。
Không phải là tôi muốn nói xấu nhưng dạo này cô ấy lúc nào cũng tỏ thái độ xấu nên đã chọc giận mọi người.

反対じゃないが、あなたの意見はちょっと実験しにくいだろう。
Không phải là tôi phản đối nhưng ý kiến của cậu có lẽ hơi khó thực hiện.

同意しないじゃないが、このことは私にとってちょっと不利だ。
Không phải tôi không đồng ý nhưng điều này đối với tôi hơi bất lợi.

彼が嫌いじゃないが、ちょっと悪印象だけです。
Không phải tôi ghét anh ấy mà chỉ là tôi có chút ấn tượng xấu thôi.

買いたいじゃないが、お金が足りないから買いたくても買えない
Không phải tôi không muốn mua mà là tôi không đủ tiền nên dù muốn mua cũng không thể mua được.

Ngữ pháp じゃないが janaiga – các biến thể khác

るんじゃない (runjanai)

Cách chia: Vる+んじゃない

Diễn tả ý cấm đoán với những việc làm của người nghe. Đây là cấu trúc nam giới thường dùng, nữ giới thường dùng cấu trúc 「んじゃありません」. Cấu trúc này thuộc văn nói.

Ví dụ

動物をいじめるんじゃない。
Doubutsu wo ijimerunjanai.
Không được bắt nạt động vật.

ちょっと痛くても泣くんじゃない。
Chotto itakutemo nakunjanai.
Chỉ đau một chút cũng không được khóc.

授業中、隣の人と話すんじゃありません。
Jugyouchuu, tonari no hito to hanasun jaarimasen.
Trong giờ học thì không được nói chuyện với người bên cạnh.

勝手に行動するんじゃない。
Katteni koudou surunjanai.
Không được tự ý hành động.

他の人の話をこっそり聞くんじゃない。
Hoka no hito no hanashi wo kossori kikunjanai.
Không được nghe lén chuyện của người khác.

じゃないか/ではないか (janaika/ dehanaika)

Diễn tả tâm trạng kinh ngạc khi biết chuyện được nhắc tới ngoài dự đoán. Cũng có thể mang cả nghĩa thán phục, khâm phục hoặc là nghĩa thất vọng.

Ví dụ

あ、あの人は田中さんじゃないか!久しぶりですね。
A, anohito ha tanaka san janaika! hisashiburi desu ne.
A, người kia là anh Tanaka phải không! Lâu rồi không gặp nhỉ.

君が作った料理がまずいではないか。
Kimi ga tsukutta ryou ri ga mazui dehanai ka.
Đồ ăn cậu làm dở quá.

石田先生ではないか。誰かと思ったのに。
Ishida sensei dehanaika. Dare ka to omotta noni.
Là thầy Ishida sao? Tôi lại tưởng là ai cơ.

君はこのテーブルに並んでいる食べ物を全部一人で作ったじゃないか。上手ですね。
Kimi ha kono te-puru ni narandeiru tabemono wo zenbu hitori de tsukutta janai ka. jouzu desune.
Tất cả đồ ăn trên bàn này là cậu làm một mình sao? Giỏi thật.

彼女に会えないじゃないか。運が悪いですね。
Kanojo ni aenai janai ka. Un ga awarui desune.
Không gặp được cô ấy sao? Cậu đen đủi nhỉ.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp じゃないが janaiga. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *