ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp そこで sokodeNgữ pháp そこで sokode

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp そこで sokode

Ngữ pháp そこで sokode

Diễn tả ý nghĩa “vào thời điểm được nhắc đến đó”. Cấu trúc này được dùng để phát biểu một phán đoán được hình thành trong tình huống nào đó, chứ không phải để chỉ địa điểm.

Ví dụ

そこで退屈ってやめるなんて認められないよ。
Sokode taikutsu tte yameru nante mitomerarenai yo.
Kêu nhàm chán rồi từ bỏ ở đây thì không được chấp nhận đâu.

校長の発表が終わり、そこで新学年が始まった。
Kouchou ni happyou ga owari, sokode shingakunen ga hajimatta.
Bài phát biểu của hiệu trưởng kết thúc và năm học bắt đầu vào lúc đấy.

社長の挨拶がおわり、そこで会議が始まった。
Shachou no aisatsu ga owari, soko de kaigi ga hajimatta.
Lời chào hỏi của giám đốc kết thúc, hội nghị bắt đầu vào lúc đấy.

彼は興味がなくなったってそこでプロジェクトをやめました。
Kare ha kyoumi ga nakunattatte sokode purojekuto wo yamemashita.
Anh ta nói là không có hứng thú và bỏ dự án ở đó.

オープニングの音楽が終わり、そこで大会が開会されました。
O-punningu no ongaku ga owari, sokode taikai ga kaisai saremashita.
Âm nhạc mở màn chấm dứt và đại hội được khai mở từ lúc ấy.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp そこで sokode. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *