ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp 折から おりから orikarangữ pháp 折から おりから orikara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 折から おりから orikara

ngữ pháp 折から おりから orikara – cấu trúc gốc

折から (おりから, orikara)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Aい/Aな+折から
Vる折から
折からのN

1. Diễn tả ý nghĩa “Vào lúc, khi tiết trời đang…”. Vế sau là những từ chỉ thời tiết không thoải mái, khắc nghiệt để lưu ý người đọc. Thường được sử dụng trong thư từ.
Cách sử dụng:
Aい/Aな+折から
Vる折から

Ví dụ

寒さが激しくなる折から、健康にお気をつけになって、元気でお過ごしてください。
Samu sa ga hageshiku naru ori kara, kenkou ni oki o tsuke ni natte, genki de osugoshi te kudasai.
Vào lúc cái lạnh đang mạnh lên thì ngài hãy chú ý tới sức khoẻ và sống khoẻ mạnh.

暑苦しい折から、病気にかからないように体にはお気をつけください。
Atsukurushii ori kara, byouki ni kakara nai you ni karada ni ha oki o tsukekudasai.
Vào lúc nắng nóng mạnh thì ngài hãy chú ý tới thân thể đừng để bị mắc bệnh.

ウエットな空気が続く折から、健康にはお気をつけください。
Uetto na kuuki ga tsuduku ori kara, kenkou ni ha oki o tsukekudasai.
Vào lúc không khí ẩm mốc thì ngài hãy chú ý tới sức khoẻ.

2. Diễn tả ý nghĩa “đúng vào lúc…”. Thường dùng với những từ chỉ thời tiết hay những từ chỉ tình hình xã hội hiện tại như tình hình kinh tế. Cấu trúc này dùng trong văn viết.
Cách sử dụng: 折からのN

Ví dụ

折からの不況で、妻は首になったので、できるだけ家庭の生活費は節約しなきゃならない。
Ori kara no fukyou de, tsuma ha kubi ni natta node, dekirudake katei no seikatsu hi ha setsuyaku shi nakya nara nai.
Nhằm đúng lúc suy thoái kinh tế thì vợ tôi bị đuổi việc nên phải tiết kiệm chi tiêu gia đình hết mức.

失業した人が増えて、折からの経済恐怖で、餓死した人もたくさんあるでしょう。
Shitsugyou shi ta hito ga fue te, ori kara no keizai kyoufu de, gashi shi ta hito mo takusan aru desho u.
Người thất nghiệp tăng lên, nhằm đúng lúc khủng hoảng kinh tế mà nhiều người đã chết đói.

折からの台風、食料が足りなくて、とても困ってすごしました。
Ori kara no taifuu, shokuryou ga tari naku te, totemo komatte sugoshi mashi ta.
Nhằm đúng lúc bão mà lương thực lại không đủ nên tôi đã trải qua một cách rất khốn khổ.

ngữ pháp 折から おりから orikara – các biến thể khác

折に/折の(おりに/おりの、orini/ orino)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nの折に/Nの折のN
Vる/Vた折に/折のN

Diễn tả ý nghĩa ” vào lúc”, “dịp”, “cơ hội”.

Ví dụ

中学時代の先生にお会いした折に、将来のことにアドアイスをたくさんもらいました。
Chuugaku jidai no sensei ni o aishi ta ori ni, shourai no koto ni ado aisu o takusan morai mashi ta.
Vào dịp tôi gặp lại thầy giáo thời cấp hai, tôi đã nhận được nhiều lời khuyên về tương lai.

山田様お宅にご訪問になった折に、私は名物を差し上げました。
Yamada sama o taku ni go houmon ni natta ori ni, watashi ha meibutsu o sashiage mashi ta.
Vào dịp ngài Yamada đến thăm nhà tôi, tôi đã tặng ngài rất nhiều sản vật nổi tiếng.

アメリカ大統領は来日の折に、私は美景にご案内いたします。
Amerika daitouryou ha rainichi no ori ni, watashi ha bikei ni go annai itashi masu.
Vào dịp tổng thống Mỹ tới Nhật thì tôi đã giới thiệu những phong cảnh đẹp.

帰国する折に、彼に会いました。
Kikoku suru ori ni, kare ni ai mashi ta.
Vào lúc tôi về nước thì tôi gặp anh ta.

会議の折の大切なことはつい忘れてしまいました。
Kaigi no ori no taisetsu na koto ha tsui wasure te shimai mashi ta.
Những điều quan trọng trong buổi họp thì tôi lỡ quên mất rồi.

Chú ý: Đây là mẫu câu dùng trong văn viết

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 折から おりから orikara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *