ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp にかわり nikawariNgữ pháp にかわり nikawari

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp にかわり nikawari

Cấu trúc gốc

にかわり (nikawari)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+にかわり

Diễn tả ý nghĩa một người, một sự việc làm việc mà đáng lẽ theo thông thường sự việc, người khác phải làm. Mang ý nghĩa “thay cho..”

Ví dụ

課長にかわり、僕と山田さんは客と相談に行きます。
Thay cho trưởng nhóm thì tôi và anh Yamada đến đàm phán với khách.

Aが私にテストの勉強を教えてくれたので、今度Aさんにかわりレポートを書きます。
Vì A đã dạy tôi việc học cho bài kiểm tra nên lần này thay cho A tôi sẽ viết bài báo cáo

兄にかわり、私は家庭の経営を受け入れます。
Thay cho anh trai tôi sẽ tiếp nhận việc kinh doanh của gia đình

今日は私がご飯を作ることに代わり明日君の番ですよ。
Thay cho việc hôm nay tôi nấu cơm thì ngày mai là lượt của cậu đấy

石川俳優にかわり今からこのフィルムは田中俳優が出ます。
Thay thế cho diễn viên Ishikawa thì từ bây giờ bộ phim này diễn viên Tanaka sẽ đóng.

Chú ý: にかわり là cách dùng trang trọng trong văn viết của にかわって

Các biến thể khác

にかわって (nikawatte)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+にかわって

Diễn tả ý nghĩa một người, một sự việc làm việc mà đáng lẽ theo thông thường sự việc, người khác phải làm. Mang ý nghĩa “thay cho..”

Ví dụ

今日の会議田中部長が来られないので、部長に代わって私はスピーチを発表します。
Cuộc họp hôm nay trưởng phòng không đến được nên thay cho trưởng phòng tôi sẽ phát biểu bài văn.

父に代わって兄が明日の試合を参加します。
Thay cho bố, anh trai sẽ tham gia vào trận đấu ngày mai

クラスの皆に代わってクラス長は先生にプレゼントする。
Thay mặt tất cả mọi người trong lớp, lớp trưởng tặng quà cho thầy giáo.

僕が熱があるので、僕に代わって妹は家事をします。
Tôi bị sốt nên em gái làm việc nhà thay cho tôi

社長に代わって客を迎えます。
Tôi đi đón khách thay giám đốc

Chú ý: Hình thức bổ nghĩa cho danh từ của nó là「にかわる」
Khi dùng trong văn viết lịch sự, hay trong những trường hợp trang trọng thi dùng mẫu 「にかわり」

にかわる (nikawaru)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+にかわる+N

Diễn tả ý nghĩa một người, một sự việc làm việc mà đáng lẽ theo thông thường sự việc, người khác phải làm. Mang ý nghĩa “thay cho..”

Ví dụ

A社の社長にかわる来た人は私のいとこですよ。
Người đến thay cho giám đốc công ty A là anh họ của tôi đấy.

父にかわる試合を参加する武士は私でも知らない人だ。
Võ sĩ đến tham gia cuộc thi thay cho bố tôi là người tôi không biết.

経済が一番発展するアメリカにかわる国は日本です。
Nước thay thế cho Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất là Nhật Bản

調査によると首相にかわる実力がある相手は中村さまですよ。
Theo điều tra thì đối thủ có thực lực thay thế cho thủ tướng là ngài Nakamura.

家事をする僕にかわる妹は怒っている。
Em gái thay thế cho tôi làm công việc nhà đang nổi giận.

Chú ý: にかわる là hình thức kết nối hai danh từ của にかわって。

かわりに (kawarini)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Nのかわりに
Vかわりに

Diễn tả ý nghĩa một sự vật, một người thay thế cho người hay vật khác. Mang ý nghĩa “thay cho..”, “bù lại…”

Ví dụ

今年の正月はいつものように故郷に帰る代わりに、両親と旅行したい。
Tết năm nay thay vì như mọi khi tôi sẽ về quê thì tôi muốn đi du lịch với bố mẹ

フリーの仕事は自由な環境がある代わりに、お金のことがいつも心配だ。
Công việc tự do thay cho việc có môi trường tự do thì lúc nào cũng phải lo về tiền bạc

Aさんは日本語を教えてもらう代わりに、僕は彼の仕事を手伝っている。
Bù lại việc anh A dạy tôi tiếng Nhật thì tôi giúp anh ấy trong công việc.

この地方は買い物に便利で楽な生活を送れるかわりにちょっとうるさい。
Ở vùng này thay vì việc mua sắm tiện lợi nên có thể sống cuộc sống thoải mái thì lại hơi ồn ào

日本に一番輸入する中国のかわりにベトナムが一番位になるです。
Thay cho Trung Quốc nhập khẩu nhiều nhất vào Nhật Bản thì Việt Nam đã trở thành vị trí số một

Chú ý: Mẫu câu này sử dụng cho các trường hợp thay thế. Tuy nhiên cũng có vài trường hợp hai vế đối lập nhau, mang nghĩa “có những điều tốt nhưng cũng có những điều không tốt” và ngược lại

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật にかわり nikawari. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *