ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ないかしら naikashiraNgữ pháp ないかしら naikashira

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ないかしら naikashira

Ngữ pháp ないかしら naikashira

Cách dùng 1

Cách chia:
N/Aなではないかしら
Aいー>くないかしら
Vないかしら

Diễn tả sự suy đoán rằng người nói nghĩ rằng nó là như thế dù không xác tín đầy đủ. Trong trường hợp độc thoại thì đây là cách nói tự vấn, nhưng trong trường hợp có người nghe thì lại trở thành cách hỏi dò ý tứ.

Ví dụ

あそこに発表している方はお父さんではないかしら。
Asoko ni happyoushiteiru kata ha otoosan dehanaikashira.
Người đang phát biểu ở đằng kia là bố cậu phải không.

この服装は子供っぽくないかしら。
Konofuku ha kodomo ppoku nai kashira.
Bộ quần áo đó hơi giống trẻ con có phải không.

あの子は有希ちゃんの友達ではないかしら。
Anoko ha yukichan no tomodachi dehanaikashira.
Đứa bé đó có phải là bạn của Yuki không nhỉ.

子供は何か私に隠していることがあるではないかしら。
Kodomo ha nanika watashi ni kakushiteiru koto ga arudehanai kashira.
Con tôi liệu có điều gì giấu giếm tôi không nhỉ.

上司は僕に何か好きではないところがあるではないかしら。
Joushi ha boku ni nanika suki dehan naitokoro ga arudehanai kashira.
Cấp trên liệu có chỗ nào không hài lòng về tôi không.

Cách dùng 2

Cách chia:
Vない/Vくれない+かしら
Vてくれないかしら

Diễn tả hi vọng, mong muốn của người nói. Cũng có thể trở thành cách nói nhờ vả trực tiếp đối với người nghe

Ví dụ

彼はすぐに来てくれないかしら。
Kare ha sugu ni kitekurenai kashira.
Không biết anh ấy có đến ngay được không nhỉ.

ちょっと道を教えてくれないかしら。
Chotto michi wo oshietekurenai kashira.
Anh có thể chỉ đường giúp tôi được không ạ?

王先生の電話番後を教えてくれないかしら。
Ousensei no denwabango wo oshietekurenai kashira.
Anh có thể cho tôi biết số điện thoại của thầy Vương không?

この近くのいいレストランを紹介してくれないかしら。
Kono chikaku no ii resutoran wo shoukai shitekurenai kashira.
Anh có thể giới thiệu nhà hàng tốt gần đây cho tôi không?

お金を1000円ぐらい貸してくれないかしら。
Okane wo 1000 en gurai kashitekurenai kashira.
Anh có thể cho tôi mượn khoảng 1000 yên được không?

Cách dùng 3

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc không thể biểu thị rõ ràng”. Bao hàm ý nghĩa không chỉ một mà còn có nhiều cái khác.

Ví dụ

石田さんになにかしら悪いうわさが広まっている。
Ishida san ni nanikashira warui uwasa ga hiromatteiru.
Lời đồn xấu xa gì đó về anh Ishida đang lan rộng ra.

あの子はなにかしら満足しない態度を取る。
Anoko ha nanikashira manzokushinai taido wo toru.
Đứa bé đó có thái độ chống đối thế nào ấy.

勝ったら何かしら得るものがある。
Kattara nanikashira eru mono ga aru.
Nếu thắng thì sẽ đạt được thứ gì đó.

高橋さんは私と何かしら話したいことがあるだろう。
Takahashi san ha watashi to nanikashira hanashitai koto ga aru darou.
Anh Takahashi hình như có điều gì muốn nói với tôi thì phải.

何かしらやりたいことがある。
Nanikashira yari tai koto ga aru.
Tôi muốn làm một cái gì đó.’

Chú ý: Cấu trúc này do 「何か知らぬ」、「何か知らん」chuyển thành

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ないかしら naikashira. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

2 thoughts on “Ngữ pháp ないかしら naikashira

  • thong

    e thay nguoi nhật dung vてくれるかしら nữa. V cho e hoi no co khac gi v てくれないかしら k ạ

    Reply
    • tuhocnptiengnhat

      nó khác ở kureru và kurenai đó bạn. Nhiều khi cũng ko khác gì nhau. Kurenai có nghĩa mềm hơn, không kiểu Việt Nam mình hỏi : liệu có thể làm cho tớ không nhỉ (kurenai)? khác với có làm cho tớ không? (kureru)

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *