ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp にむかって nimukatteNgữ pháp にむかって nimukatte

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp にむかって nimukatte

Ngữ pháp にむかって nimukatte

Cách chia: Nにむかって

Biểu thị ý nghĩa một sự vật hướng về một hướng nào đó trong không gian và di động.

Ví dụ

この電車は青森に向かっています。
Kono densha ha aomori ni mukatteimasu.
Con tàu này đang đi hướng tới Aomori.

ミスした彼は積極的な方向に向かっています。
Misu shita kare ha sekkyoku teki na houkou ni mukatteimasu.
Người đã làm ra lỗi sai như anh ấy đang hướng về phương hướng tích cực.

飛行機はロンドンに向かって飛んでいます。
Hikouki ha rondon ni mukattetondeimasu.
Máy bay đang bay hướng về Luân Đôn.

あの人は私のお宅に向かって歩いています。
Anohito ha watashi no otaku ni mukattearuiteimasu.
Hắn ta đi bộ hướng về phía nhà riêng của tôi.

北海道に行きたかったら北に向かって出発しよう。
Hokkaidou ni ikitakattara kita ni mukatteshuppatsushiyou.
Nếu muốn đi tới Hokkaido hãy xuất phát hướng theo phương Bắc.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp にむかって nimukatte. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *