ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp とみえて tomietengữ pháp とみえて tomiete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp とみえて tomiete

Cấu trúc gốc

とみえて (tomiete)

Cấp độ: N4

Cách chia:
A(な)+だとみえて
N/Aい/động từ thể ngắn +とみえて

Dùng để diễn tả những gì mình thấy , mình dự đoán dựa trên cơ sở và căn cứ.

Ví dụ

この字が難しいと見えて、誰も読めないだ。
Kono ji ga muzukashii to mie te, dare mo yome nai da.
Dường như chữ này rất khó , không ai đọc được.

このホテルは高級と見えて、サービス料が高いだ。
kono hoteru ha koukyuu to mie te, sābisu ryou ga takai da.
Hình như khách sạn này cao cấp vì dịch vụ đắt.

この料理がおいしいと見えて、香りがいいだ。
kono ryouri ga oishii to mie te, kaori ga ii da.
Món này có vẻ ngon, mùi rất thơm.

日本の道が清潔と見えて、ごみがないだ。
nippon no michi ga seiketsu to mie te, gomi ga nai da.
Đường ở Nhật Bản có vẻ sạch vì không có rác.

この海がきれいだと見えて、海が清潔だ。
kono umi ga kirei da to mie te, umi ga seiketsu da.
Cái biển này có vẻ đẹp, vì nó sạch.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp とみえて tomiete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *