ngữ pháp くれます kuremasu (tiếp theo)
てあげてくれないか (teagetekurenaika)
Boku ha suugaku ga nigate na node, imouto ni suugaku no shukudai o oshie te age te kure nai ka.
Tôi dốt toán học nên cậu có thể giảng bài tập toán cho em gái tôi giúp tôi được không?
ran chan no pasokon ga koshou shi ta node, kimi ga kanojo ni pasokon o kashi te age te kure nai ka.
Máy tính cuả Ran bị hỏng rồi nên cậu có thể cho nó mượn giúp tôi được không?
ani ha sensei ga suishin shi ta hon o totemo yomi tai to itta. Kare ni kaeru basho o oshie te age te kure mase n ka.
Anh trai tôi nói là rất muôn đọc sách mà thầy giáo giới thiệu. Cậu có thể chỉ cho anh ấy địa điểm mua được giúp tôi được không?
sobo ga ji mo yome nai shi, mimi mo tooi shi, anata ha kono tegami o oogoe de kanojo ni yon de age te kure nai ka.
Bà không được chữ, tai lại lãng nên cậu có thể đọc to bức thư này cho bà giúp tôi được không.
aiko chan ha nagai bunshou o kake nai yo. Kondo dake kai te age te kure nai ka.
Bé Aiko không viết được đoạn văn dài đâu. Cậu có thể viết cho nó giúp tôi lần này được không?
ないでくれ (naidekure)
Shibafu ni fumanaide kure.
Đừng có mà giẫm lên cỏ.
Koko ni sake wo nomanaidekure.
Đừng có mà uống rượu ở đây.
Koko de baka na koto wo iwanaidekure.
Đừng có nói những điều ngớ ngẩn ở đây.
Mado wo akenaidekure.
Đừng có mở cửa sổ.
Oogoe de hanasanaidekure.
Đừng có mà nói to tiếng.
てくれ (tekure)
Diễn tả ý người nói yêu cầu đối phương làm một điều gì đó.
Ví dụ
もう黙ってくれ。何でも聞きたくない。
Moudamattekure. Nandemo kikitakunai.
Hãy im mồm cho tôi. Tôi không muốn nghe thêm gì nữa.
うるさいよ。出かけてくれ。
Urusai yo, Dekaketekure.
Ồn ào quá. Mau ra ngoài cho tôi.
早く来てくれ。
Hayaku kitekure.
Mau đến nhanh cho tôi.
この問題を出来るだけ早く解けてくれ。
Kono shukudai wo dekiru dake hayaku toketekure.
Mau nhanh chóng nhất có thể giải quyết vấn đề này cho tôi.
そんなに黙らないで。何か言ってくれ。
Sonnani damaranaide. nanika ittekure.
Đừng có im lặng như thế. Mau nói gì cho tôi.
Chú ý: Đây là cách nói mà「Vて」của「Vてくれ」 đổi sang dạng phủ định. Trong văn nói thân mật thì đôi khi phần phía sau của câu văn được lược bỏ. Hình thức lịch sự của nó có những cách nói như「Vないでください(ませんか)/いただけませんか/いただけないでしょうか」 . Cũng có cách nói khác như 「Vないでほしい」
てくれないか (tekurenaika)
Cách chia: Vてくれないか
Diễn tả ý nhờ vả một cách lịch sự đối phương.
Ví dụ
ドア、開けてくれないか。
Doa, aketekurenai ka.
Anh mở hộ tôi cửa có được không?
この荷物を持ってくださいませんか。
Kono nimotsu wo mottekudasaimasen ka.
Anh xách hành lý này giúp tôi được không?
山田さんに部長は事務所で待っていることを伝えてくれませんか。
Yamada san ni buchou ha jimusho de matteiru koto wo tsutaeetkuremasenka.
Anh có thể chuyển lời cho anh Yamada là trưởng phòng đang đợi ở văn phòng giúp tôi được không?
この文章のミスを直してくれないか。
Kono bunshou no mitsu wo naoshite kurenaika.
Anh có thể sửa lỗi của đoạn văn này giúp tôi được không?
その歌を評判してくれないか。
Kono uta wo hyouban shitekurenai ka.
Anh có thể nhận xét bài hát này cho tôi được không?
Chú ý:
+) Không chỉ 「~くれないか」mà còn có thể dùng「~もらえないか」、… thay thế.
+) Cũng có những hình thức lịch sự hơn như 「Vてくださいませんか/いただけませんか/いただけませんでしょうか」、「お/ご…くださいませんか」、「お/ご…いただけないでしょうか」.
+) Trong trường hợp dung với「もらう/いただく」 thì cần chú ý đến việc có thể dung thành thể phủ đinh khả năng: 「もらえない」、「いただけない」.
+) Ngoài ra thì trường hợp kính ngữ hay động từ gốc Hán đi với「いただく/くださる」 thì được lược bỏ 「になって」、「して」trở thành hình thức「おいでいただけませんか/くださいませんか」 .
+) Thường được phát âm với giọng cao lên. Trong trường hợp lịch sự có thể nói thay bằng「…願えないか」
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp くれます kuremasu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook