ngữ pháp tiếng Nhật

ngữ pháp はず hazu

ngữ pháp はず hazu (tiếp theo)

はずがない (hazuganai)

Cấp độ: N4

Cách chia:
Nのはずがない
Aな+なはずがない
Aい/Vはずがない

Diễn tả ý nghĩa “chắc chắn không…/ không thể được…” và diễn tả tâm trạng ngờ vực của người nói.

Ví dụ

Aチームは最近弱くなっているので、今度の大会には参加するはずがない。
A chimu ha saikin yowaku natte iru node, kondo no taikai ni ha sanka suru hazu ga nai.
Dạo này đội A đang yếu đi nên chắc chắn đại hội lần này không tham gia đâu.

このカメラがとても高いのでほしくても買えるはずがない。
Kono kamera ga totemo takai node hoshiku te mo kaeru hazu ga nai.
Cái máy ảnh này rất đắt nên dù có muốn tôi cũng chắc chắn không mua nổi.

先生は数学の博士だから、この簡単な問いにはわからないはずがないね。
Sensei ha suugaku no hakase da kara, kono kantan na toi ni ha wakara nai hazu ga nai ne.
Thầy giáo là tiến sĩ toán học nên chắc chắn câu hỏi đơn giản này sẽ hiểu thôi.

母は気が長いので、僕たちにそんな小さいことで怒るはずがない。
Haha ha ki ga nagai node, boku tachi ni sonna chiisai koto de okoru hazu ga nai.
Mẹ tôi rất kiên nhẫn nên chắc chắn không nổi giận với chúng tôi vì một điều nhỏ nhặt.

山田さんが離婚した?うそ、彼ははいつも奥さんを甘やかして離婚するはずがない。
Yamada san ga rikon shi ta? uso, kare ha ha itsumo okusan o amayakashi te rikon suru hazu ga nai.
Anh Yamada li hôn rồi? Nói dối, anh ta lúc nào cũng chiều chuộng vợ mình, chắc chắn không li hôn đâu.

Chú ý:
+) Trong 1 câu dùng “はずがない” và một dạng phủ định đằng trước nó (như ví dụ 3) thì câu đó mang nghĩa khẳng định.
+) “はずがない” có ý nghĩa nhấn mạnh hơn “ないはずだ”. “ないはずだ” mang nhiều nghĩa tiên đoán hơn, “はずがない” mang nhiều nghĩa khẳng định, chắc chắn sự việc sẽ xảy ra nhưu vậy.

はずだった (hazudatta)

Cấp độ: N4

Diễn tả ý nghĩa “cứ nghĩ/ cứ tưởng rằng việc này chắc chắn sẽ xảy ra như vậy (nhưng trên thực tế lại ngược lại)” cùng tâm trạng bất ngờ, thất vọng, ân hận,… của người nói. Thường được dùng với những kết nối nghịch để nhấn mạnh thêm ý nghĩa.

Ví dụ

合格するはずだったが、結局不合格だ。
Goukaku suru hazu datta ga, kekkyoku fu goukaku da.
Cứ nghĩ là đỗ rồi, kết cục lại trượt.

今、北海道に旅行しているはずだったが、予定がキャンセルされました。
Ima, hokkaidou ni ryokou shi te iru hazu datta ga, yotei ga kyanseru sare mashi ta.
Bây giờ cứ tưởng tôi đang du lịch Hokkaido nhưng dự định lại bị hủy mất rồi.

はじめの計画では投資家のお金は新しいプロジェックトに使われるはずだったが、実際は借金を返されました。
Hajime no keikaku de ha toushi ka no okane ha atarashii purojekkuto ni tsukawareru hazu datta ga, jissai ha shakkin o kaesare mashi ta.
Theo như kế hoạch đầu tiên thì tiền đầu tư được dùng vào dự án mới nhưng thực tế lại được dùng để trả nợ.

今日散歩に行くはずだったけど、家を出たようとすると突然雨が降るから、家にいるしかたがない。
Kyou sanpo ni iku hazu datta kedo, ie o de ta you to suru to totsuzen ame ga furu kara, ie ni iru shikata ga nai.
Tôi định hôm nay đi bộ nhưng vừa ra khỏi nhà thì đột nhiên mưa nên không còn cách nào khác đành ở nhà.

日本のチームが勝つはずだったのに、何となくゴールキーパーが最後にうっかりして相手が得点を決まられた。
Nippon no chimu ga katsu hazu datta noni, nantonaku gorukipa ga saigo ni ukkari shi te aite ga tokuten o kimarare ta.
Cứ nghĩ đội Nhật Bản thắng rồi nhưng không hiểu sau thủ môn đến cuối lơ đễnh để bị đối phương ghi điểm.

はずではなかった (hazudehanakatta)

Cấp độ: N4

Diễn tả tâm trạng hối hận, thất vọng của người nói do hiện thực trái với dự đoán. Thường dùng dưới hình thức 「こんなはずではなかった」、「はずではなかったのに」. Thường dịch là “không thể…/ không có lẽ nào…”

Ví dụ

あの子はいい子だとほめられているので、でたらめな言葉でおれとと話すはずではなかったんけど…
Ano ko ha ii ko da to homerare te iru node, detarame na kotoba de ore to to hanasu hazu de ha nakatta n kedo?
Đứa bé đó được khen là đứa trẻ ngoan. Không thể có chuyện nó dùng từ bừa bãi để nói chuyện với tôi được, vậy mà.

こんなはずではなかった。彼に私が言うとおりに行動しろと注意したのに。
Konna hazu de ha nakatta. Kare ni watashi ga iu toori ni koudou shiro to chuui shi ta noni.
Không thể có chuyện đó được. Tôi đã chú ý anh ta làm theo lời tôi nói rồi mà….

私はは薬を高いところにおいて、子供たちが取れるはずではなかったのに。
Watashi ha ha kusuri o takai tokoro nioite, kodomo tachi ga toreru hazu de ha nakatta noni.
Tôi đã để thuốc ở nơi cao, không thể có chuyện trẻ con lấy được, vậy mà….

すみません、僕は君が貸したパソコンを安全なところにおいて、壊すはずではなかったのに。
Sumimasen, boku ha kimi ga kashi ta pasokon o anzen na tokoro nioite, kowasu hazu de ha nakatta noni.
Xin lỗi, tôi đã để máy tính cậu cho mượn ở nơi an toàn, không thể nào có chuyện hỏng được, vậy mà….

あの人にお金をたくさんあげるから、僕の罪を告訴するはずではなかったのに。
Ano hito ni okane o takusan ageru kara, boku no tsumi o kokuso suru hazu de ha nakatta noni.
Tôi đã cho người đó rất nhiều tiền nên không thể nào có chuyện hắn tố cáo tội lỗi của tôi được, vậy mà….

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp はず hazu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *