ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp まみれ mamireNgữ pháp まみれ mamire

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp まみれ mamire

Ngữ pháp まみれ mamire – cấu trúc gốc

まみれ (mamire)

Cấp độ: N1

Cách chia: N+まみれ

Diễn tả “bề mặt đầy những thứ dơ bẩn bám lên”. Cấu trúc này chỉ dùng hạn chế với một số danh từ.

Ví dụ
息子は人を殺したばかりのように血まみれの体です。
Musuko ha hito o koroshi ta bakari no you ni chimamire no karada desu.
Con trai tôi người đầy những máu như thể vừa giết người.

あの人は午前中に必死に働いて、汗まみれになる。
Ano hito ha gozen chuu ni hisshi ni hatarai te, ase mamire ni naru.
Người đó làm việc hết sức trong buổi sáng nên người đầy mồ hôi.

その箱は長い時間に倉庫に置かれて、ほこりまみれになった。
Sono hako ha nagai jikan ni souko ni okare te, hokori mamire ni natta.
Cái hộp đó được để trong nhà kho một thời gian dài nên đầy bụi bám.

子どもは泥まみれの服と家に帰る。
Kodomo ha doromamire no fuku to ie ni kaeru.
Con tôi trở về nhà với bộ quần áo đầy bùn đất.
あのノートはだれかインクをこぼされて、インクまみれになった。
Ano noto ha dare ka inku o kobosare te, inku mamire ni natta.
Quyển vở đó bị ai đó đổ mực lên nên bị đầy mực bám.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp まみれ mamire. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *