ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ほど hodongữ pháp ほど hodo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ほど hodo

Cấu trúc gốc

ほどだ (hododa)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Từ chỉ số lượng+ほど
N+ほど
Aい+ほど
Vる+ほど
Aな(bỏ な)+ほど。

Diễn tả ý nghĩa “trông có vẻ như… trông giống như..” biểu thị nhận định của người nói từ điều mình nhìn thấy hoặc cảm nhận được. Cũng có trường hợp dùng để biểu thị ý bề ngoài thì nhìn như vậy nhưng không biết bên trong thế nào.

Ví dụ

彼女は何か心配するように見える。
Kanojo ha nani ka shingữ pháp tiếng Nhật i suru you ni mieru
Cô ấy trông như đang lo lắng gì đó

あの子は優しいように見えるが、実はとても生意気ですよ。
Ano ko ha yasashii you ni mieru ga, jitsuha totemo namaiki desu yo.
Đứa bé đó trông thì hiền lành nhưng thực ra rất hỗn láo đấy.

彼女はうれしいように見えるが、化粧をして憂鬱な顔を隠しますよ。
kanojo ha ureshii you ni mieru ga, keshou o shi te yuuutsu na kao o kakushi masu yo.
Cô ấy trông vui nhưng thất ra trang điểm để che đi khuôn mặt ủ dột.

このダイヤモンドは偽物のように見えるね。
kono daiyamondo ha nisemono no you ni mieru ne.
Viên kim cương này nhìn như đồ giả ấy nhỉ.

佐藤先生は若くて、学生のように見えるね。
satou sensei ha wakaku te, gakusei no you ni mieru ne
Cô Satou trẻ, nhìn giống học sinh nhỉ

Chú ý: Ở cách dùng 1 với số lượng áng chừng thì”ほど” có thể thay thế bằng “くらい”, “ぐらい”
Ở cách dùng 3, ví dụ 1 có cách dùng “ほどに” mang tính văn viết

Các biến thể khác

ほど~はない (hodo~hanai)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N+ほど+N+はない
N+ほど+N+いない

Diễn tả ý nghĩa so sánh cao nhất, thể hiện ý “không có gì bằng…”. Mang tính chủ quan, không dùng với trường hợp mang tính khách quan

Ví dụ

中国ほど人口が多い国はない。
Chuugoku hodo jinkou ga ooi kuni ha nai.
Không có nước nào đông dân hơn Trung Quốc

今まで読んだ本の中でこの本ほど面白い本はない。
ima made yon da hon no naka de kono hon hodo omoshiroi hon ha nai.
Trong những quyển sách tôi đã đọc cho đến tận bây giờ thì không có quyển nào thú vị hơn quyển này

田中歌手ほど歌がうまく歌える歌手はいない。
tanaka kashu hodo uta ga umaku utaeru kashu ha i nai.
Không có ca sĩ nào hát hay hơn ca sĩ Tanaka

韓国語ほど難しい外国語はない。
kankoku go hodo muzukashii gaikoku go ha nai.
Không có ngoại ngữ nào khó hơn tiếng Hàn

このナイキの靴ほど丈夫な靴はない。
kono naiki no kutsu hodo joubu na kutsu ha nai.
Không có đôi giày nào chắc chắn hơn đôi Nike này.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *