ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 何が何でも なにがなんでも naniganandemoNgữ pháp 何が何でも なにがなんでも naniganandemo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp 何が何でも なにがなんでも naniganandemo

Ngữ pháp 何が何でも なにがなんでも naniganandemo

Diễn tả ý phê phán hoặc lưu ý một sự việc nào đó.

Ví dụ

何が何でも一切に子供に信じられない。
Naniga nandemo issai ni kodomo ni shinji rarenai.
Nói gì thì nói cũng không thể hoàn toàn tin tưởng vào đứa trẻ con được.

この料理は何が何でもまずい.
Kono ryouri ha nani ga nandemo mazui.
Nói gì thì nói món ăn này dở thật.

何が何でもそんなに早く批判するのはよくない。
Nani ga nandemo sonna ni hayaku hihan suru noha yokunai.
Nói gì thì nói phê phán nhanh như vậy thì không tốt.

何が何でも彼女の意見は最低だ。
Nani ga nandemo kanojo no iken ha saitei da.
Nói gì thì nói ý kiến của cô ấy là tệ nhất.

何が何でもあの人の考えは私たちの方針に合わない。
Nani ga nandemo anohito no kangae ha watashi tachi no houshin ni awanai.
Nói gì thì nói suy nghĩ của hắn ta không hợp với phương châm của chúng ta.

Chú ý: Cùng nghĩa với「どんな理由があったにしても」、「いくらなんでも」.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 何が何でも なにがなんでも naniganandemo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *