ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ほしい hoshiingữ pháp ほしい hoshii

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ほしい hoshii

Cấu trúc gốc

がほしい (gahoshii)

Cấp độ: N5

Cách chia: Nがほしい

Diễn tả ý nghĩa “mong muốn, muốn” một sự vật nào đó.Thường dùng để biểu lộ ham muốn của mình hoặc hỏi về ham muốn của đối phương.

Ví dụ

お金がたくさんほしいです。
Okane ga takusan hoshii desu.
Tôi muốn có thật nhiều tiền.

温泉旅行がほしいな。
onsen ryokou ga hoshii na.
Tôi muốn có chuyến du lịch đến suối nước nóng.

A:「今度のバレンタインは何がほしいか。」
B:「何もほしくない。あなたは私のそばにいてもういい」
A :「[?] kondo no barentain ha nani ga hoshii ka.’
B: ‘nani mo hoshiku nai. Anata ha watashi no soba ni i te mou ii’
A: “Lễ Valentin lần này em muốn gì?”
B: “Không muốn gì cả. Chỉ cần anh ở bên em là đủ ” 広いアパートがほしいです。今のアパートはとても

狭くて暗いです。
desu. Ima no apāto ha totemo semaku te kurai desu.
Tôi muốn có một căn hộ rộng. Căn hộ bây giờ rất nhỏ và tối.

新しいパソコンがほしい。
atarashii pasokon ga hoshii.
Tôi muốn có máy tính cá nhân mới.

Chú ý:
1. Mẫu câu này không dùng để thể hiện mong muốn của ngôi thứ 3.
2. Trong tiểu thuyết thì khi góc nhìn thay đổi, có thể dùng mẫu câu này.
3. Khi dùng từ này để nói trực tiếp với đối phương thì cũng giới hạn trường hợp quan hệ thân mật.

Các biến thể khác

てほしい (tehoshii)

Cách chia:  Vて+ほしい

Diễn tả mong ước của người nói muốn một sự việc, trạng thái nào đó xảy ra.

Ví dụ

明日、僕の家に遊びに行ってほしいです。
Ashita, boku no ie ni asobi ni itte hoshii desu.
Tôi mong cậu ngày mai tới nhà tôi chơi.

今度、君に遅刻しないように注意してほしいです。
kondo, kun ni chikoku shi nai you ni chuui shi te hoshii desu.
Tôi muốn cậu chú ý lần sau không đến trễ nữa.

春が早く着てほしい。お花見もできるだから。
haru ga hayaku ki te hoshii. O hanami mo dekiru da kara.
Tôi mong mùa xuân đến nhanh. Vì được ngắm hoa anh đào mà.

彼女は大切な本を返してほしいです。それは今度のレポートの必要な物です。
kanojo ha taisetsu na hon o kaeshi te hoshii desu. Sore ha kondo no repōto no hitsuyou na mono desu.
Tôi mong cô ấy trả lại tôi quyển sách quan trọng. Đó là thứ cần cho bài báo cáo lần này.

この話が外に漏れてほしい。それなら、だれでも彼の悪い性格を知っている。
kono hanashi ga soto ni more te hoshii. Sorenara, dare demo kare no warui seikaku o shitte iru.
Tôi mong câu chuyện này rò rỉ ra bên ngoài. Như vậy ai cũng biết tính cách xấu của anh ta.

Chú ý: Khi đối tượng mà người nói muốn thực hiện hành động là người thì ta dùng trợ từ “に”. Ngược lại khi đối tượng là trạng thái thì dùng “が”.

がほしいんですが (gahoshiindesuga)

Cách chia:  Nがほしいんですが

Diễn tả sự nhờ vả gián tiếp thông qua việc nói lên nguyện vọng của bản thân. Kh`i nói với vẻ rụt rè, lưỡng lự thì đây là cách nói thể hiện cảm giác ngại ngùng và thành sự nhờ vả mềm mỏng.

これがほしいんですが。
Kore ga hoshii n desu ga.
Tôi muốn cái đó được không?

A:「あのう、そのかばんがほしいですが。」
B:「この青いかばんですか。」
A :「[?] ano u, sono kaban ga hoshii desu ga.’
B: ‘kono aoi kaban desu ka.’
A : “Xin lỗi, tôi lấy cái cặp đó được không?”
B: “Cái cặp màu xanh này ạ?”

すみません、黒い色で、丈夫な靴がほしいですが。
sumimasen, kuroi iro de, joubu na kutsu ga hoshii desu ga.
Xin lỗi, làm ơn cho tôi một đôi giày chắc chắn và màu đen ạ.

A:「写真のような商品がほしいんですが」
B:「すみません、その商品が売れ切れました。」
A: ‘shashin no you na shouhin ga hoshii n desu ga’
B: ‘sumimasen, sono shouhin ga ure kire mashi ta.’
A: “Làm ơn cho tôi vật phẩm giống như trên hình.”
B: “Xin lỗi, vật phẩm đó đã bán hết rồi ạ.”

あなたが持っているものがほしいんですが。
anata ga motte iru mono ga hoshii n desu ga.
Làm ơn cho tôi thứ bạn đang cầm.

Chú ý: Thường hay dùng kèm với cụm từ “すみません、Nがほしいんですが/ですけど”

てほしい(んだけれど) (tehoshii (ndakeredo))

Cách chia:  Vてほしいんだけれど

Diễn tả ý nhờ vả gián tiếp qua việc nói lên nguyện vọng của người nói là “muốn người nghe thực hiện hành động nào đó”. Đây là cách nhờ vả mềm mỏng.

Ví dụ

今日は学校を休みますから、重心の情報をメモしてほしいんだけれど。
Kyou ha gakkou o yasumi masu kara, juushin no jouhou o memo shi te hoshii n da keredo.
Hôm nay tôi nghỉ học nên làm ơn giúp tôi ghi những thông tin trọng tâm được không.

今は忙しいので、私にかわって、社長に仕事の進度を報告してほしいんだけれど。
ima ha isogashii node, watashi ni kawatte, shachou ni shigoto no shindo o houkoku shi te hoshii n da keredo.
Bây giờ tôi bận nên làm ơn thay tôi báo cáo tiến độ công việc lên giám đốc được không ạ?

今度の出張を行ってほしいんだけれど。
kondo no shucchou o okonatte hoshii n da keredo.
Làm ơn giúp tôi đi chuyến công tác lần này được không ạ.

今度だけ助けてほしいんだけれど。
kondo dake tasuke te hoshii n da keredo.
Làm ơn giúp tôi mỗi lần này thôi.

あの絵を掛けてほしいんだけど。ちょっと高いところですね。
ano e o kake te hoshii n da kedo. Chotto takai tokoro desu ne.
Làm ơn giúp tôi treo cái tranh kia. Nó ở chỗ hơi cao nhỉ.

Chú ý: Khi đề nghị đối tượng không làm một việc gì đó thì ta sẽ sử dụng hình thức “Vないでほしい”

させてほしい(んだけれど)(sasetehoshii (ndakeredo))

Cách chia:  Vさせてほしい(んだけれど)

Diễn tả sự xin phép được làm một hành động nào đó của người nói.

Ví dụ

調子が悪いので、今日だけ休ませてほしいんだけれど。
Choushi ga warui node, kyou dake yasumase te hoshii n da keredo.
Tôi thấy người không khỏe nên làm ơn cho tôi nghỉ đúng hôm nay thôi.

山田君と私にこの仕事を任せてほしいんだけれど。
yamada kun to watashi ni kono shigoto o makase te hoshii n da keredo.
Làm ơn hãy giao phó công việc này cho tôi và Yamada.

みんな黙れ!私に言わせてほしい。
minna damare! watashi ni iwase te hoshii.
Mọi người im lặng! Hãy cho tôi nói.

この件は事実かどうか検証させてほしい。
kono ken ha jijitsu ka dou ka kenshou sase te hoshii.
Hãy cho tôi kiếm chứng xem vụ này là thật hay không.

犯人に質問させてほしい。
hannin ni shitsumon sase te hoshii.
Hãy cho tôi hỏi hung thủ.

Chú ý: “んだけれど” có thể thay bằng “んですが”

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ほしい hoshii. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *