ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp だらけ darakengữ pháp だらけ darake

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp だらけ darake

Cấu trúc gốc

だらけ (darake)

Cấp độ: N3

Cách chia:N+だらけ

1.Dùng để diễn tả sự nhiều, toàn thứ đó.

Ví dụ

この部屋 ごみだらけで汚い。
Kono heya gomi darake de kitanai.
Cái phòng này toàn là rác.

山本さんの部屋は本だらけですごくおどろいた。
yamamoto san no heya ha hon darake de sugoku odoroi ta.
Phòng của Yamamoto toàn sách nên tôi rất bất ngờ.

ベトナムの道路にはバイクだらけでおどろいた。
betonamu no douro ni ha baiku darake de odoroi ta.
Đường ở Việt Nam toàn xe máy khiến tôi bất ngờ.

妹の足は傷だらけでかわいそうだ。
imouto no ashi ha kizu darake de kawaisou da.
Chân của em gái toàn vết thương trông rất đáng thương.

夕方 焼肉を食べに行ったら 家族だらけでした。
yuugata yakiniku o tabe ni ittara kazoku darake deshi ta.
Buổi tối đi ăn thịt nướng thì toàn thấy các gia đình.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp だらけ darake. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *