ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp おきに okiniNgữ pháp おきに okini

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp おきに okini

Ngữ pháp おきに okini

Cách chia: Từ chỉ số lượng +おきに

Diễn tả ý nghĩa “có một khoảng cách thời gian hoặc cự ly nào đó”.

\Ví dụ

東京行きの電車は30分おきに来ます。
Toukyou yuki no densha ha sanjuppun oki ni kimasu.
Chuyến tàu đi Tokyo cứ 30 phút lại đến.

試験のとき15分おきに経ったと先生は報告します。
Shiken no toki 15 fun okini tatta to sensei ha houkoku shimasu.
Khi kiểm tra thì cứ qua 15 phút thì giáo viên sẽ nhắc.

この運動大会は一年おきに開かれます。
Kono undou taikai ha ichinen oki ni kakaremasu.
Hội thi thể thao này cứ 1 năm mở một lần.

バスは10分おきに出ている。
Basu ha juppun oki ni deteiru.
Xe bus cứ 10 phút lại ra một lần.

四年おきにオリンピックが開催される。
Yonnen okini orinpikku ga kaisai sareru.
Olympic tổ chức 4 năm lại tổ chức một lần.

Chú ý: Trong trường hợp vật xếp thành hàng vẫn dùng với nghĩa chỉ cự ly. Trong trường hợp có nghĩa là 1 điểm trên trục thời gian hay cự li thì có thẻ thay thế bằng 「ごとに」. Tuy nhiên trong trường hợp đơn vị số lượng là 1, nếu đổi「おきに」 thành 「ごとに」thì nghĩa sẽ thay đổi.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp おきに okini. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *