ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp あくまで(も) akumade (mo)Ngữ pháp あくまで(も) akumade (mo)

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp あくまで(も) akumade (mo)

Ngữ pháp あくまで(も) akumade (mo)

Diễn tả ý “vẫn rất/ vô cùng …”. Đây là cách nói văn vẻ.

Ví dụ

起こっているときにも、父は私たちにあくまでも優しいだ。
Okotteiru tokinimo, chichi ha watashi tachi ni akumademo yasashii da.
Ngay cả khi tức giận thì bố tôi vẫn rất dịu dàng với chúng tôi.

あの人は昼間でもおまけを怖がっているなんて、あくまでも臆病な人だ。
Anohito ha hiruma demo omake wo kowagatteirunante, akumademo okubyou na hito da.
Hắn ta giữa ban ngày mà sợ ma, đúng là kẻ nhút nhát.

彼は照れるときあくまでも上品な人だ。
Kare ha tereru toki akumademo jouhin na hito da.
Anh ấy dù ngại cũng vẫn rất sang trọng.

あの商品は値上げても私にとってあくまでも安い。
Ano shouhin ha neagetemo watashi ni totte akumademo yasui.
Mặt hàng đó dù có bị tăng giá thì vẫn rất rẻ đối với tôi.

彼女は化粧しなくてもあくまでも美しい。
Kanojo ha keshou shinakutemo akumademo utsukushii.
Cô ấy dù không trang điểm cũng vẫn rất xinh đẹp.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp あくまで(も) akumade (mo). Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *