ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp すら surangữ pháp すら sura

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp すら sura

ngữ pháp すら sura – cấu trúc gốc

すら (sura)

Cấp độ: N1

Cách chia: N+すら

Diễn tả ý nghĩa “ngay cả… thì đương nhiên…”. Dùng khi muốn nói rằng một sự việc đã như vậy thì huống chi nói tới những sự việc khác”.

Ví dụ

この漢字は小学生すら読めますよ。
Kono kanji ha shougakusei sura yome masu yo.
Chữ Hán này ngay cả trẻ con lớp một cũng đọc được đấy.

有名な医者すら何もできないと言っていました。
Yuumei na isha sura nani mo deki nai to itte i mashi ta.
Ngay cả bác sĩ nổi tiếng cũng nói là không thể làm gì được rồi.

自分の子供すらいいことを教えられないので先生になって学生を教えるわけがない。
Jibun no kodomo sura ii koto o oshierare nai node sensei ni natte gakusei o oshieru wake ga nai.
Ngay cả con của mình mà không dạy được những điều hay thì không thể trở thành giáo viên và dạy học sinh được.

小さいチャンスすら無くしたので大きいチャンスをあげられると絶対に慈しまないだろう。
Chiisai chansu sura nakushi ta node ookii chansu o agerareru to zettai ni itsukushima nai daro u.
Ngay cả cơ hội nhỏ còn mất thì chắc là hễ được cho cơ hội lớn thì nhất định sẽ không biết trân trọng đâu.

会社員すら自分で家が買えないでしょうよ。
Kaisha in sura jibun de ie ga kae nai desho u yo.
Ngay cả là nhân viên cũng chưa chắc đã tự mua được nhà đâu.

Chú ý:
Khi đứng sau một thành phần có vai trò chủ cách thì sẽ có dạng: ですら.
Đây là lối nói trang trọng thiên về văn viết

ngữ pháp すら sura – các biến thể khác

すら…ない (sura…nai)

Cấp độ: N1

Cách chia: N+すら…ない

Dùng để nhấn mạnh rằng “ngay cả một việc như vậy cũng không….”. Dùng trong trường hợp đưa ra một ví dụ mang tính cực đoan.

Ví dụ

彼は大学生でも本すら読めないよ。
Kare ha daigakusei de mo hon sura yome nai yo.
Anh ấy tuy là học sinh đại học nhưng ngay cả sách cũng không đọc được.

大学に通学しないだから、給料が安い仕事すら見つけられない。
Daigaku ni tsuugaku shi nai da kara, kyuuryou ga yasui shigoto sura mitsukerare nai.
Vì tôi không đi học đại học nên ngay cả công việc có mức lương thấp cũng không thể tìm được.

その秘密は親友すら述べていないのに、どうして君が知っているの。
Sono himitsu ha shinyuu sura nobe te i nai noni, doushite kimi ga shitte iru no.
Bí mật đó ngay cả bạn thân tôi cũng chưa bày tỏ mà tại sao cậu lại biết?

小さい問題すら解けられないのに、大学入学試験は無理ですよ。
Chiisai mondai sura toke rare nai noni, daigaku nyuugaku shiken ha muri desu yo.
Ngay cả câu hỏi nhỏ mà cũng không giải được thì kỳ thi đầu vào đại học là không thể đâu.

この家はテーブルすら一つありません。
Kono ie ha teburu sura hitotsu ari mase n.
Căn nhà này ngay cả bàn cũng không có lấy một cái.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp すら sura. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *